Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
GIẤY CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ – XÁC ĐỊNH XITRAT
Cigarette paper - Determination of citrate
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng xitrat trong tất cả các loại giấy cuộn điếu thuốc lá.
ISO 187 : 1990 Paper, board and pulps - Standard atmosphere for conditioning and testing and procedure for monitoring the test atmosphere and conditioning of samples (Giấy, cactông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm).
ISO 287 : 1985 Paper and board - Determination of moiture content - Oven - drying method (Giấy và cactông - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy).
Xitrat trong giấy cuốn điếu thuốc lá ảnh hưởng đến tốc độ cháy của giấy và do đó ảnh hưởng đến số hơi hút của điếu thuốc lá. Xitrat thường được bổ sung vào giấy cuốn điếu thuốc lá dưới dạng muối trinatri, muối trikali hoặc hỗn hợp của hai muối trinatri và trikali.
Axit xitric (xitrat) được chuyển đổi thành oxaloaxetat và axetat trong phản ứng xúc tác bằng enzym xitrat lyaza (CL) (1).
Với sự có mặt của các enzym malat dehydrogenaza (MDH) và L-lactat dehydrogenaza (L-LDH), oxaloaxetat và sản phẩm pyruvat đã khử cacboxyl của chúng bị nicotinamid-adenin dinucleotit (NADH) khử thành L-malat và L-lactat, theo phương trình (2) (3) sau đây:
Dựa vào lượng NADH bị ôxy hóa trong các phản ứng (2) và (3) để tính lượng xitrat. NADH xác định được bằng cách đo độ hấp thụ của nó ở bước sóng 340 nm.
5. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
5.1 Thiết bị, dụng cụ
- Pipet, dung tích 10,0 ml, 5,0 ml, 2,50 ml, 1,00 ml;
- Micropipet 0,200 ml.
- Máy so màu phân quang UV, hai chùm tia.
- Cuvet thủy tinh, dung tích 5 ml, chiều dài đường quang 10 mm.
- Bể siêu âm.
- Cân phân tích.
5.2 Thuốc thử
Nên sử dụng bộ thuốc thử để xác định xitrat enzym. Các bộ thuốc thử này có sẵn từ nhiều hãng cung cấp khác nhau (thí dụ BOEHRINGER, Mannheim).
Các bộ thuốc thử bao gồm:
- Một chai chứa 1,4 g lyophilisat gồm: chất đệm glyxilglixin, pH 7,8; malat dehydrogenaza, 136 đơn vị; L-lactat dehydrogenaza, 280 đơn vị; NADH, 6 mg; chất ổn định (chai 1).
- Một chai chứa 50 mg lyophilisat xitrat lyaza, 12 đơn vị (chai 2).
- Axit xitric ngậm một phân tử nước, loại tinh khiết phân tích.
- Nước cất.
- Bình nón, dung tích 250 ml.
- Bình định mức, dung tích 1000 ml, 100 ml.
- Phễu lọc, đường kính 8 cm.
- Giấy lọc gấp nếp, đường kính 125 mm.
Để hiệu chuẩn phương pháp, sử dụng các dung dịch tiêu chuẩn chứa 50 ppm, 25 ppm và 12,5 ppm axit xitric, ngậm một phân tử nước loại tinh khiết phân tích, pha trong nước cất.
Phải hết sức cẩn thận khi dùng pipet để hút các dịch chiết của mẫu.
7.1 Chuẩn bị các dung dịch thuốc thử (dùng cho 10 lần xác định).
- Hòa tan lượng chứa trong chai 1 của bộ thuốc thử vào 12 ml nước cất (dung dịch 1).
- Hòa tan lượng chứa trong chai 2 của bộ thuốc thử vào 0,3 ml nước cất (dung dịch 2).
Dung dịch 1 ổn định trong 2 tuần ở +4oC hoặc t
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành TCN 26-01:2003 về thuốc lá điếu - Bình hút cảm quan bằng phương pháp cho điểm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4286:1986 về thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6684:2008 (ISO 8243 : 2006) về Thuốc lá điếu - Lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6667:2000 về Thuốc lá điếu không đầu lọc
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-1:2001 (ISO 10362-1:1999) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 1: Phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-2:2001 (ISO 10362-2:1994) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 2: Phương pháp Karl - Fischer do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6947:2001 (CORESTA 45:1998) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Phosphat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6946:2001 (ISO 2965 : 1997) về Các phụ liệu dùng làm giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy cuốn đầu lọc và giấy ghép đầu lọc gồm cả vật liệu có vùng thấu khí định hướng - Xác định độ thấu khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6948:2001 (CORESTA 33:1998) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Axetat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966 về Giấy - Khổ sử dụng
- 1Quyết định 67/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam về Vi sinh vật học do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành TCN 26-01:2003 về thuốc lá điếu - Bình hút cảm quan bằng phương pháp cho điểm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4286:1986 về thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6684:2008 (ISO 8243 : 2006) về Thuốc lá điếu - Lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6667:2000 về Thuốc lá điếu không đầu lọc
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-1:2001 (ISO 10362-1:1999) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 1: Phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-2:2001 (ISO 10362-2:1994) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 2: Phương pháp Karl - Fischer do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6947:2001 (CORESTA 45:1998) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Phosphat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6946:2001 (ISO 2965 : 1997) về Các phụ liệu dùng làm giấy cuốn điếu thuốc lá, giấy cuốn đầu lọc và giấy ghép đầu lọc gồm cả vật liệu có vùng thấu khí định hướng - Xác định độ thấu khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6948:2001 (CORESTA 33:1998) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Axetat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966 về Giấy - Khổ sử dụng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6945:2001 (CORESTA 34:1993) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Xitrat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6945:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 28/12/2001
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra