Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6941:2001

THUỐC LÁ ĐIẾU – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ LƯU GIỮ PHẦN NGƯNG TỤ KHÓI THUỐC CỦA ĐẦU LỌC – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ TRỰC TIẾP

Cigarettes – Determination of smoke condensate retention index of a filter – Direct spectrometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo phổ trực tiếp ở bước sóng 450 nm để xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc trong thanh đầu lọc của thuốc lá điếu đầu lọc.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thuốc lá điếu đầu lọc. Phương pháp này không áp dụng cho thuốc lá điếu có đầu lọc được nhuộm màu hoặc thuốc lá điếu có đầu lọc chứa các chất phụ gia đặc biệt, thí dụ chất phụ gia kiềm hoặc các chất hấp phụ như than hoạt tính.

Phương pháp thực nghiệm nhanh này chỉ liên quan đến phần ngưng tụ khói thuốc. Các kết quả không giải thích cho bất kỳ thành phần cụ thể nào của phần ngưng tụ khói thuốc.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 3308 : 1991 Rountine analytical cigarette-smoking machine –Definitions and standard conditions (Máy hút thuốc lá phân tích thông thường - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn).

TCVN 5078 : 2001 (ISO 3402 : 1999) Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm.

TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387 : 1991) Thuốc lá điếu - Xác định chất ngưng tụ khô tổng số và chất ngưng tụ khô không chứa nicotin sử dụng máy hút thuốc phân tích thông thường.

TCVN 6684 : 2000 (ISO 8243 : 1991) Thuốc lá điếu - Lấy mẫu.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:

3.1. Chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc (Rc) ở thanh đầu lọc của điếu thuốc [Smoke condensate retention index (Rc) of a cigarette filter]: Tỷ lệ giữa phần ngưng tụ khói thô được giữ lại trong thanh đầu lọc và phần ngưng tụ khói thô đi vào đầu lọc, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng (xem hình 1).

trong đó

Fc là khối lượng phần ngưng tụ khói thô bị giữ lại trong đầu lọc;

Sc là khối lượng của phần ngưng tụ khói thô đi vào đầu lọc;

Hc là khối lượng của phần ngưng tụ khói thô trong luồng khói chính.

Hình 1

4. Nguyên tắc

Hút các điếu thuốc lá có đầu lọc theo TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387). Hòa tan phần ngưng tụ khói thô thu được từ luồng khói chính trong metanol. Tách phần đầu lọc khỏi đầu mẩu điếu thuốc và hòa tan phần ngưng tụ khói thô bị giữ lại trong đầu lọc vào metanol.

Xác định độ hấp thụ của hai dung dịch có metanol bằng cách đo phổ ở bước sóng 450 nm và tính chỉ số lưu giữ từ tỷ lệ của các độ hấp thụ. Các độ hấp thụ này tỷ lệ thuận với các phần khối lượng của phần ngưng tụ khói thô (Fc và Hc).

5. Thuốc thử

5.1. Metanol, có hàm lượng nước nhỏ hơn 0,05% (m/m).

6. Thiết bị và dụng cụ

Sử dụng các dụng cụ thử nghiệm thông thường và các loại sau:

6.1. Buồng bảo ôn, được điều hòa theo các yêu cầu của TCVN 5078 : 2001 (ISO 3402).

6.2. Máy hút thuốc lá phân tích thông thường, đáp ứng các yêu cầu của ISO 3308 và TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387).

6.3. Phổ kế, phù hợp để đo ở bước sóng 450 nm

6.4. Cuvet phù hợp bằng thạch anh, có chiều dài đường quang 10 mm, 5 mm và/ hoặc 20 mm, nếu cần.

6.5. Bình định mức, dung tích 100 ml, hoặc 125 ml có nắp thủy tinh mài.

6.6.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6941:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 28/12/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản