Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6947 : 2001

GIẤY CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH PHOSPHAT

Cigarette paper - Determination of phosphate

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng phosphat trong tất cả các loại giấy cuốn điếu thuốc lá.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 186 : 1994 Paper and board - Sapling to determine average quality (Giấy và cactông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình).

ISO 187 : 1990 Paper, board and pulps - Standard atmosphere for conditioning and testing and procedure for monitoring the test atmosphere and conditioning of samples (Giấy, cactông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm).

ISO 287 : 1985 Paper and board - Determination of moiture content - Oven-drying method (Giấy và cactông - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy).

TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của các phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

3. Định nghĩa

Phosphat là các muối của axit orthophosphoric. Phosphat trong giấy cuốn điếu thuốc lá ảnh hưởng đến bề ngoài của tàn thuốc và tốc độ cháy của giấy cuốn điếu, do đó ảnh hưởng đến số hơi hút của điếu thuốc. Phosphat thường được bổ sung vào giấy cuốn điếu dưới dạng dinatri hidro phosphat hoặc mono amoni dihidro phosphat.

4. Nguyên tắc

Các ion phosphat (PO43 -) phản ứng với amoni vanadat và amoni heptamolybdat trong dung dịch axit tạo thành phức chất axit phosphoric vanadat molybdenum màu vàng mà có thể đo được bằng phương pháp so màu.

5. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử

5.1. Thiết bị, dụng cụ

- Cân phân tích có độ chính xác đến 0,001 g;

- Máy so màu phân quang UV, hai chùm tia;

- Cuvet bằng thủy tinh hoặc chất dẻo, có chiều dài đường quang 10 mm;

- Micro pipet;

- Pipet dung tích 50 ml;

- Bình định mức dung tích 50 ml và 100 ml.

5.2. Thuốc thử

- Nước cất;

- Axit clohidric 1 mol/l;

- Giấy lọc không tro;

- Thuốc thử loại tinh khiết

Chú thích - Thuốc thử sẽ giảm chất lượng theo thời gian do ảnh hưởng của nhiệt độ và ánh sáng. Phải kiểm tra định kỳ độ nhạy của thuốc thử.

Nên sử dụng các dung dịch thuốc thử chứa amoni vanadat và amoni heptamolybdat làm thuốc thử loại tinh khiết. Các bộ thuốc thử này có sẵn từ các hãng cung cấp khác nhau (thí dụ: E.MERCK, Darmstadt).

6. Dung dịch tiêu chuẩn

6.1. Chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn để lập đường chuẩn

Sử dụng các dung dịch tiêu chuẩn chứa (0, 5, 10, 15, 20) mg PO43 -  trong 50 ml axit clohidric 0,5 mol/l để hiệu chuẩn thiết bị. Các phosphat khác có thể được sử dụng, thí dụ: dinatri phosphat, kali phosphat, monoamoni phosphat hoặc axit phosphoric, tất cả đều là loại tinh khiết phân tích.

Khối lượng của các muối phosphat có nồng độ 20 mg PO43 - trong 50 ml như sau:

 

Khối lượng theo mol (g/mol)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6947:2001 (CORESTA 45:1998) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Phosphat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6947:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 28/12/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản