Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THUỐC LÁ ĐIẾU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG PHẦN NGƯNG TỤ KHÓI THUỐC
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Cigarettes - Determination of water in smoke condensates - Part 1 : Gas-chromatographic method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí để xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc. Việc hút các điếu thuốc lá và thu lấy luồng khói chính được thực hiện theo TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387). Tuy nhiên, phương pháp này có thể áp dụng để xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc thu được khi làm việc hút thuốc không theo phương pháp tiêu chuẩn.
Chú thích - Ở một số quốc gia không sử dụng phương pháp sắc ký khí, thì có thể sử dụng phương pháp Karl Fischer [TCVN 6936 - 2 : 2001 (ISO 10362-2)] để xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc. Khi đó, có thể sử dụng hàm lượng nước của phần ngưng tụ khói thuốc thu được nhưng phải có chú thích trong phần biểu thị kết quả.
TCVN 6680 : 2000 (ISO 4387) Thuốc lá điếu - Xác định tổng hàm lượng chất ngưng tụ và chất ngưng tụ khô không chứa nicotin bằng cách sử dụng máy hút thuốc phân tích thông thường
Phần ngưng tụ khói thuốc thu được từ luồng khói chính được hòa tan trong dung môi chứa chất chuẩn nội. Dùng phương pháp sắc ký khí để xác định hàm lượng nước của dung dịch và tính hàm lượng nước của toàn bộ phần ngưng tụ khói thuốc.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích.
4.1. Khí mang : Heli hoặc nitơ (xem chú thích trong 6.2).
4.2. Propan-2-ol, với hàm lượng nước tối đa 1,0 mg/ml.
4.3. Chất chuẩn nội : etanol hoặc metanol (độ tinh khiết tối thiểu 99%).
4.4. Dung môi chiết : propan-2-ol (4.2) chứa chất chuẩn nội (4.3) có nồng độ thích hợp, thường là 5 ml/l.
Nếu dung môi không được bảo quản ở phòng thí nghiệm khống chế được nhiệt độ thì trước khi sử dụng phải để cân bằng đến 22oC ± 2oC.
4.5. Chất đối chứng : nước cất hoặc nước đã loại ion.
4.6. Dung dịch hiệu chuẩn
Chuẩn bị một loạt ít nhất bốn dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ nước được thêm vào bao trùm dải nồng độ dự đoán có trong phần mẫu thử (thường lên đến 4 mg/ml) bằng cách bổ sung các lượng nước đã biết khối lượng (4.5) vào dung môi (4.4). Một trong những dung dịch hiệu chuẩn này phải là dung môi không thêm nước (dung môi trắng).
Để tránh bị hấp thụ nước, bình chứa dung môi lớn phải được nối với bẫy nước và tất cả các dung dịch phải được giữ kín. Dung môi phải được khuấy đều liên tục để đảm bảo độ đồng nhất của nước trong dung môi. Các dung dịch hiệu chuẩn phải được chuẩn bị từ cùng một mẻ dung môi dùng trong 6.1.
Các dung dịch hiệu chuẩn nên được chuẩn bị cho mỗi tuần.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thí nghiệm và đặc biệt gồm các thiết bị sau:
5.1. Máy sắc ký khí được gắn với một detectơ dẫn nhiệt, một bộ ghi và một bộ tích phân hoặc thiết bị xử lý số liệu thích hợp khác.
Dụng cụ thủy tinh và nút dùng cho các lọ thủy tinh phải được bảo quản trong bình hút ẩm cho đến khi sử dụng.
5.2. Cột sắc ký, đường kính trong từ 2 mm đến 4 mm và có chiều dài thích hợp từ 1,5 m đến 2 m.
Pha tĩnh: Porapak Q 1) 150 mm (100 mesh) đến 190 mm (80 mesh).
Cột thích hợp là cột được làm từ thép không gỉ đã khử hoạt hóa nhưng các vật liệu khác như thủy tinh hoặc niken cũng có thể được sử dụng. Các pha tĩnh thay thế như Porapak QS 1) và Chromosorb 102 1) có thể được sử dụng.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành TCN 26-01:2003 về thuốc lá điếu - Bình hút cảm quan bằng phương pháp cho điểm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4286:1986 về thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6667:2000 về Thuốc lá điếu không đầu lọc
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6937:2001 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của thanh đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6942:2001 (CORESTA 31:1991) về Thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc diệt chồi Pendimethalin (Accotab, Stomp) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6943:2001 (CORESTA 32:1991) về Thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc diệt chồi Off-Shoot-T (hỗn hợp N-alkanol-t) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6945:2001 (CORESTA 34:1993) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Xitrat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6947:2001 (CORESTA 45:1998) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Phosphat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4285:1986 về Thuốc lá điếu - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4287:1986 về Thuốc lá điếu đầu lọc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6668:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định chu vi điếu
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5077:2008 (ISO 2971:1998) về Thuốc lá điếu và cây đầu lọc - Xác định đường kính danh định - Phương pháp sử dụng thiết bị đo chùm tia laze
- 1Quyết định 67/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam về Vi sinh vật học do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành TCN 26-01:2003 về thuốc lá điếu - Bình hút cảm quan bằng phương pháp cho điểm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4286:1986 về thuốc lá điếu đầu lọc - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6667:2000 về Thuốc lá điếu không đầu lọc
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5078:2001 (ISO 3402 : 1999) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Môi trường bảo ôn và thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-2:2001 (ISO 10362-2:1994) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 2: Phương pháp Karl - Fischer do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6937:2001 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Trở lực của điếu thuốc và độ giảm áp của thanh đầu lọc - Các điều kiện chuẩn và phép đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6942:2001 (CORESTA 31:1991) về Thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc diệt chồi Pendimethalin (Accotab, Stomp) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6943:2001 (CORESTA 32:1991) về Thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc diệt chồi Off-Shoot-T (hỗn hợp N-alkanol-t) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6945:2001 (CORESTA 34:1993) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Xitrat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6947:2001 (CORESTA 45:1998) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Phosphat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4285:1986 về Thuốc lá điếu - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4287:1986 về Thuốc lá điếu đầu lọc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6668:2000 về Thuốc lá điếu - Xác định chu vi điếu
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5077:2008 (ISO 2971:1998) về Thuốc lá điếu và cây đầu lọc - Xác định đường kính danh định - Phương pháp sử dụng thiết bị đo chùm tia laze
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-1:2001 (ISO 10362-1:1999) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 1: Phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6936-1:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 28/12/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra