Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 193 – 66
GIẤY
KHỔ SỬ DỤNG
Tiêu chuẩn này quy định khổ của giấy để làm ra giấy viết, giấy viết thư, giấy vẽ, giấy đánh máy v.v… và khổ của các sản phẩm bằng giấy mà người tiêu dùng sử dụng trực tiếp như phong bì, biên lai, bưu thiếp, bản vẽ, áp phích v.v…
I. KÍCH THƯỚC
1. Khổ giấy sử dụng được quy định theo ba dãy A, B, C. Dãy A là dãy sử dụng chủ yếu.
Dãy B và C được sử dụng trong những trường hợp thật cần thiết.
2. Khổ giấy sử dụng được ký hiệu bằng các chữ cái A, B, C để biểu diễn các dãy khổ và những con số kèm theo các chữ cái đó, để chỉ rõ khổ gốc đầu tiên (AO, BO, CO) đã chia ra mấy lần.
Ví dụ ký hiệu A4 tương ứng với khổ AO đã chia ra 4 lần.
3. Mỗi khổ của từng dãy được xác định bằng cách chia đôi khổ lớn hơn kề nó thành hai phần bằng nhau, đường chia song song với cạnh ngắn, do đó diện tích của hai khổ kế tiếp nhau trong một dãy có tỉ lệ 2 : 1.
4. Tất cả các khổ trong mỗi dãy đều đồng dạng hình học và có tỉ lệ cạnh là:
Diện tích của khổ AO quy định là 1 m2.
Các cạnh của khổ AO là:
x = 841 mm
y = 1 189 mm
5. Các khổ của dãy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A.
Các khổ của dãy C được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ của dãy A và B tương ứng.
6. Các dãy khổ A, B, C phải phù hợp với những trị số đã ghi trong bảng dưới đây:
mm
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 78:1999 về giấy bao gói do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7063:2002 về Giấy bao gói do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7064:2002 về Giấy vệ sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5946:2007 về Giấy loại
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6945:2001 (CORESTA 34:1993) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Xitrat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1663:1975 về Giấy viết số 3 - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1604:1975 về Giấy than do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1270:1972 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định khối lượng một mét vuông
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 78:1999 về giấy bao gói do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7063:2002 về Giấy bao gói do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7064:2002 về Giấy vệ sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5946:2007 về Giấy loại
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6945:2001 (CORESTA 34:1993) về Giấy cuốn điếu thuốc lá - Xác định Xitrat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1663:1975 về Giấy viết số 3 - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1604:1975 về Giấy than do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1270:1972 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định khối lượng một mét vuông