Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1526:1986

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CANXI
Animal feeding stuffs – Method for determination of calcium

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1526-74, quy định phương pháp xác định hàm lượng canxi.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp và nguyên liệu dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi.

1. Lấy mẫu thử

Tiến hành lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4325-86.

2. Nội dung của phương pháp

Phương pháp dựa trên sự tạo thành trong môi trường kiềm phức complexon của ion canxi với trilonB. Điểm kết thúc quá trình chuẩn độ dựa trên sự đổi màu của chỉ thị kim loại.

Phương pháp này cho phép xác định hàm lượng canxi trong giới hạn 0,1 – 2,5%.

3. Dụng cụ và hóa chất

3.1. Dụng cụ

Cân phân tích có độ chính xác không thấp hơn 0,0002g

Bình nón dung tích 250cm3

Bình định mức dung tích 100, 250, 1000 cm3.

Burét dung tích 10 cm3, có vạch chia độ 0,05 hay 0,01 cm3.

Pipét dung tích 10cm3.

Phễu lọc đường kính 10 cm

Cốc sứ dung tích 1000 cm3

Giấy lọc định lượng

3.2. Hóa chất

Tất cả các hóa chất sử dụng trong tiêu chuẩn phải có độ tinh khiết tương đương với tinh khiết phân tích (TKPT)

Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ sạch tương đương.

Axít Clohydric đậm đặc (d = 1,19g/cm3)

Kali hyđroxyt

Trilon B (muối đi natri của axít Etylen – điamin Tefra axefie (C10H14N2Na2O8.2H2O)

Kali Clorua

Chỉ thị Fluorexon (C30H26O13N2)

Natri xitrat

Hyđroxylamin hyđroclorit

Canxi cacbonat

Giấy chỉ thị tổng hợp, PH = 7-14

Nước cất

4. Chuẩn bị thử

4.1. Dung dịch axit HCl 10% (hay pha loãng theo tỷ lệ 1 : 3) 250cm3 axit Clohyđric đậm đặc pha loãng trong 750 cm3 nước cất.

4.2. Dung dịch KOH 20%

Hòa tan 200g Kalihyđroxyt trong cốc sứ với một lượng nước cất không nhiều, khuấy cho tan hết. Thêm nước cất cho đủ. Tổng số 800cm3. Khuấy đều, để nguội và cho vào bình bảo quản.

4.3. Chỉ thị Fluorexon

10g Kali Clorua và 0,1g chỉ thị fluorexon nghiền thật kỹ trong cối sứ. Bảo quản trong bình nút mài, ở chỗ tối và khô ráo.

4.4. Chuẩn bị dung dịch chuẩn Canxi (1mg/1cm3)

Chuyển 2,497g canxi cacbonat (đã được sấy khô đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 106 – 1100C vào bình định mức dung tích 1000cm3. Thêm khoảng 100cm3 nước cất và 40cm3 dung dịch HCl 10% (hay pha loãng 1:3). Lắc đều cho tan hoàn toàn và thêm nước cất đến vạch.

1 cm3 dung dịch chuẩn này chứa 1mg canxi.

4.5. Chuẩn bị dung dịch chuẩn Trilon B 0,02N

Hòa tan 3,721g Trilon B (đã được sấy khô đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 1300C) trong khoảng 200 cm3 nước cất. Lắc đều, thêm tiếp nước cất đến vạch định mức 1000 cm3 và lọc nếu như đục. Dung dịch được bảo quản trong bình đã tráng kỹ bằng hơi kiềm hoặc bình polyetylen, để ở chỗ tối.

Tiến hành kiểm tra nồng độ đương lượng của dung dịch Trilon B theo dung dịch chuẩn Canxi. Dùng pipet lấy 10 cm3 dung dịch canxi tiêu chuẩn (lượng canxi 1 mg/1 cm3) cho vào bình nón dung tích 250cm3

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526:1986 về thức ăn chăn nuôi - phương pháp xác định hàm lượng canxi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN1526:1986
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1986
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản