CÁ XAY CHẾ BIẾN HÌNH QUE, CÁ MIẾNG VÀ CÁ PHILE TẨM BỘT XÙ HOẶC BỘT NHÃO ĐÔNG LẠNH NHANH
Quick frozen fish sticks (fish finger), fish portions and fish fillets - breaded or in batter
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá miếng, cá xay chế biến hình que cắt từ khối thịt cá đông lạnh nhanh, hoặc tạo thành từ thịt cá và áp dụng cho cá phile để tự nhiên, phile tẩm bột xù hoặc bột nhão, của một loài hay kết hợp của nhiều loài, ở dạng nguyên liệu hoặc đã sơ chế và thích hợp để cung cấp cho người tiêu dùng sử dụng trực tiếp mà không phải chế biến công nghiệp tiếp theo.
2.1. Xác định sản phẩm
2.1.1. Cá xay chế biến hình que là sản phẩm có khối lượng kể cả lớp bột bao không nhỏ hơn 20 g và không lớn hơn 50 g, có hình dạng sao cho chiều dài không nhỏ hơn ba lần chiều rộng lớn nhất. Chiều dày của mỗi miếng không nhỏ hơn 10 mm.
2.1.2. Cá miếng kể cả lớp bột bao, có thể có hình dạng, khối lượng hoặc kích thước bất kỳ mà không phải là các sản phẩm nêu trong 2.1.1.
2.1.3. Cá xay chế biến hình que hoặc cá miếng có thể được chế biến từ một loài cá hoặc từ hỗn hợp của các loài có đặc tính cảm quan giống nhau.
2.1.4. Cá phile là những miếng cá mỏng có kích thước và hình dạng không đồng đều, được lấy từ thân cá bằng các lát cắt song song dọc theo xương sống của cá và còn nguyên da hoặc đã bỏ da.
2.2. Xác định quá trình
Sản phẩm, sau khi được chế biến thích hợp, phải qua quá trình cấp đông và phải phù hợp với các điều kiện quy định dưới đây. Quá trình cấp đông phải được tiến hành trong thiết bị thích hợp để nhanh chóng đạt được dải nhiệt độ tạo tinh thể tối đa. Quá trình cấp đông nhanh được coi là chưa kết thúc khi nhiệt độ tâm sản phẩm chưa đạt tới −18 °C (0 °F) hoặc thấp hơn, sau khi nhiệt độ ổn định. Sản phẩm phải được giữ đông lạnh sâu để duy trì chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển, bảo quản và phân phối.
Cho phép đóng gói lại hoặc chế biến tiếp theo ở quy mô công nghiệp các nguyên liệu đã cấp đông nhanh dưới các điều kiện đảm bảo chất lượng của sản phẩm, sau đó áp dụng lại quá trình cấp đông nhanh như trên.
2.3. Giới thiệu
Cho phép giới thiệu về sản phẩm với điều kiện là:
a) đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này, và
b) được mô tả đầy đủ trên nhãn nhằm tránh gây nhầm lẫn hoặc lừa dối khách hàng.
3. Thành phần cơ bản và các yếu tố chất lượng
3.1. Nguyên liệu
3.1.1. Cá
Cá chế biến hình que, cá miếng, cá phile tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh phải được chế biến từ cá phile hoặc thịt cá xay, hoặc hỗn hợp của cả hai dạng, có chất lượng thích hợp để bán tươi cho người tiêu dùng.
3.1.2. Lớp bột bao
Lớp bột bao và tất cả các thành phần được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn có liên quan của Codex.
3.1.3. Mỡ rán (dầu rán)
Mỡ (dầu) dùng để chế biến phải là loại dùng cho thực phẩm và đáp ứng đặc tính của thành phẩm (xem điều 4).
3.2. Thành phẩm
Sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô hàng được kiểm tra, theo quy định ở điều 9, thoả mãn các điều khoản của điều 8. Phương pháp kiểm tra sản phẩm quy định trong điều 7.
3.3. Sự phân huỷ
Sản phẩm không được chứa quá 10 mg histamin trong 100 g sản phẩm, tính theo khối lượng trung bình của đơn vị mẫu thử nghiệm. Điều này chỉ áp dụng đối với loài của các họ Clupeidae, Scombridae, Scombresocidae, Pomatomidae và Coryphaenedae.
Chỉ cho phép sử dụng các phụ gia thực phẩm dưới đây:
Phụ gia | Mức tối đa có trong thành phẩm |
Đối với cá phile và thịt cá xay | |
Chất giữ ẩm/giữ nước | |
Mononatri octophosphat | 10 mg/kg tính theo P2O5, đơn lẻ hoặc kết hợp (kể cả phosphat tự nhiên) |
Monokali octophosphat | |
Tetranatri diphosphat | |
Tetrakali diphosphat |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7267:2003 (CODEX STAN 165 : 1995) về khối cá philê, thịt cá xay và hỗn hợp cá philê với thịt cá xay đông lạnh nhanh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7106: 2002 (CODEX STAN 190:1995) về cá phile đông lạnh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2066:1977 về cá làm sẵn đông lạnh (ướp đông) - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9217:2012 về Cá - Phát hiện ký sinh trùng trong cơ thịt
- 1Quyết định 12/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:2008 (CODEX STAN 166-1989, REV.2-2004) về cá xay chế biến hình que - cá miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7267:2003 (CODEX STAN 165 : 1995) về khối cá philê, thịt cá xay và hỗn hợp cá philê với thịt cá xay đông lạnh nhanh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7106: 2002 (CODEX STAN 190:1995) về cá phile đông lạnh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:1998 (CODEX STAN 166 - 1989) về cá xay chế biến hình que - cá cắt miếng - cá philê - tẩm bột xù và bột nhão đông lạnh nhanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2066:1977 về cá làm sẵn đông lạnh (ướp đông) - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9217:2012 về Cá - Phát hiện ký sinh trùng trong cơ thịt
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:2002 về cá xay chế biến hình que, cá cắt miếng và cá phile tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN6392:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực