Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6392 : 1998

CODEX STAN 166 - 1989

CÁ XAY CHẾ BIẾN HÌNH QUE, CÁ CẮT MIẾNG, CÁ PHILÊ - TẨM BỘT VÀ BỘT NHÃO ĐÔNG LẠNH NHANH
Quick frozen fish sticks (fish finger) fish portions and fish fillets - breaded or in batter

Lời nói đầu

TCVN 6392 : 1998 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn Codex stan 166 - 1989;

TCVN 6392 : 1998 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F11

Thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

CÁ XAY CHẾ BIẾN HÌNH QUE, CÁ CẮT MIẾNG, CÁ PHILÊ - TẨM BỘT XÙ VÀ BỘT NHÃO ĐÔNG LẠNH NHANH

Quick frozen fish sticks (fish finger) fish portions and fish fillets - breaded or in batter

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá miếng, cá xay chế biến hình que cắt từ các khối thịt cá đông lạnh nhanh, hoặc từ thịt cá, và áp dụng cho cá philê được tẩm bột, một loài hay hỗn hợp nhiều loài, chưa nấu hoặc nấu từng phần và bán trực tiếp cho người tiêu dùng không cần qua chế biến tiếp theo.

2 Mô tả

2.1 Định nghĩa sản phẩm

2.1.1 Cá xay chế biến hình que là sản phẩm có khối lượng, tính cả lớp bột bao, không nhỏ hơn 20 g và không lớn hơn 50 g có hình dáng để sao cho chiều dài không nhỏ hơn ba lần chiều rộng. Bề dày của mỗi miếng không nhỏ hơn 10 mm.

2.1.2 Cả miếng gồm cả lớp bột bao không phải là sản phẩm quy định ở 2.1.1, có hình dáng, khối lượng và kích thước bất kỳ.

2.1.3 Cá xay chế biến hình que hoặc cá miếng có thể được chế biến từ một loài cá hoặc từ hỗn hợp của nhiều loài cá có các đặc tính cảm quan giống nhau.

2.1.4 Cá philê là những miếng cá cắt mỏng , kích thước và hình dáng không đều được cắt ra từ thân cá dọc theo xương sống, và những miếng cá philê còn nguyên da hoặc đã bỏ da.

2.2 Định nghĩa quá trình

Sản phẩm sau khi chế biến thích hợp được cấp đông và phải phù hợp các điều kiện sau đây. Quá trình đông lạnh phải được thực hiện trong thiết bị thích hợp trong phạm vi nhiệt độ sao cho tạo tinh thể thật nhanh.

Quá trình đông lạnh nhanh, sau khi nhiệt độ đĩa được ổn định, nhiệt độ trung tâm sản phẩm phải đạt -18oC.

Sản phẩm phải giữ được nhiệt độ thấp để duy trì chất lượng trong quá trình vận chuyển, bảo quản và phân phối.

Cho phép đóng gói công nghiệp lại hoặc chế biến công nghiệp tiếp sản phẩm đông lạnh nhanh trong các điều kiện đảm bảo chất lượng của sản phẩm, tiếp theo tái áp dụng quá trình đông lạnh nhanh.

2.3 Trình bày

Cho phép mọi cách trình bày sản phẩm với điều kiện :

1) đáp ứng tất cả các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này;

2) được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh lừa dối hoặc làm người tiêu dùng nhầm lẫn.

3 Thành phần cơ bản và các yếu tố chất lượng

3.1 Nguyên liệu

3.1.1 Cá

Cá chế biến hình que, cá miếng và cá philê được tẩm bột xù hoăc bột nhão đông lạnn nhanh phải được chế biến từ cá philê hoặc thịt cá xay hoặc hỗn hợp cả hai dạng phải đạt độ tươi như cá bán cho người tiêu dùng.

3.1.2 Nguyên liệu để bao

Nguyên liệu để bao và tất cả các thành phần được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và tuân thủ tất cả các tiêu chuẩn codex có thể áp dụng.

3.1.3 Dầu rán

Dầu rán được dùng trong quá trình rán phải là dầu thực phẩm và đáp ứng đặc tính của sản phẩm cuói cùng.

3.2 Thành phẩm

Các sản phẩm phải thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô được kiểm tra theo điều 7, điều 8 và đi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:1998 (CODEX STAN 166 - 1989) về cá xay chế biến hình que - cá cắt miếng - cá philê - tẩm bột xù và bột nhão đông lạnh nhanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6392:1998
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1998
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản