Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2066 - 77

CÁ LÀM SẴN ĐÔNG LẠNH

(ƯỚP ĐÔNG)

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Frozen dressep fish

Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cá làm sẵn đông lạnh xuất khẩu. Cá làm sẵn là cá đã bỏ đầu, đuôi, vây, vẩy và nội tạng.

1. PHÂN LOẠI

1.1. Cá làm sẵn đông lạnh được chia làm 2 loại

a) Loại 1. Sản phẩm có:

- Mùi, vị tốt: Mùi, vị đặc trưng của mỗi loài cá và không có mùi, vị: hôi, đắng, ươn hoặc các mùi, vị khác,

- Tổng số điểm không nhỏ hơn 85. Điểm tính theo những chỉ tiêu trong phụ lục của tiêu chuẩn này.

b) Loại 2. Sản phẩm có:

- Mùi, vị tương đối tốt: Sản phẩm không có mùi, vị đặc trưng của loài cá, nhưng không có mùi, vị nào khác.

- Tổng số điểm không nhỏ hơn 70.

1.2. Loại cá được xác định bằng phương pháp thử cảm quan. Theo bảng trừ điểm ở phụ lục của tiêu chuẩn này, khi kiểm tra từng con một những chỉ tiêu từ 1 đến 9 được xác định ở trạng thái rã đông, chỉ tiêu 10 ở trạng thái nấu chín. Khi kiểm tra một lô hàng các chỉ tiêu 1, 2, 3 được xác định ở trạng thái đông lạnh, các chỉ tiêu từ 4 đến 9 ở trạng thái rã đông, chỉ tiêu 10 ở trạng thái nấu chín.

1.3. Chỉ tiêu tính điểm: Điểm sẽ bị trừ tùy theo sự biến đổi của mỗi chỉ tiêu phù hợp với bảng trừ điểm, tổng số điểm cao nhất là 100.

1.4. Chỉ tiêu không tính điểm. Mùi và vị là những chỉ tiêu không tính điểm được đánh giá sau khi sản phẩm được nấu chín. Nếu lô sản phẩm không đạt quy định ở điều 1.1 thì sẽ bị loại ngay.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Cá làm sẵn đông lạnh phải sản xuất theo đúng quy trình công nghệ được Bộ Hải sản duyệt y.

2.2. Cá làm sẵn đông lạnh được chế biến từ cá còn tươi tốt.

2.3. Cá làm sẵn đông lạnh phải thực hiện theo quy trình đông lạnh nhanh. Quá trình đông lạnh chỉ được kết thúc khi nhiệt độ trung tâm của sản phẩm đạt -10oC.

2.4. Thành phẩm

2.4.1. Trạng thái bên ngoài

- Sản phẩm phải sạch sẽ, có cỡ đồng đều, chế biến đúng phương pháp.

- Thân cá phải thẳng, không dính máu và những chất bẩn.

- Cá không bị mất nước, không có màu khác lạ hoặc bị bầm dập xây xát.

- Máu ở mặt trong xoang bụng hoặc dọc theo xương sống cá không bị sẫm màu và không được có mùi hôi.

- Cá mổ bụng phải bỏ hết nội tạng nhưng không được lật (banh) bụng ra, mặt trong của bụng phải sạch sẽ.

2.4.2. Mùi vị. Sau khi rã đông và được nấu chín cá phải có mùi vị tốt đối với cá loại 1; mùi, vị tương đối tốt đối với cá loại 2.

2.4.3. Trạng thái vật lý: Thịt cá phải có tính đàn hồi, săn chắc, không bị mủn, không rối sớ, không đổi màu và lòi xương.

2.4.4. Tráng băng: Cá làm sẵn đông lạnh phải được tráng băng từng con một, lớp nước đá phải mỏng đều và hoàn toàn bao phủ sản phẩm.

3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Cá làm sẵn sau khi đông lạnh và tráng băng phải được bao gói riêng rẽ từng con trong bao bằng polyetylen hoặc cellophane và dán kín. Những bao có cùng một loại, cỡ được đóng chung vào thùng các tông, thùng được đai nẹp chắc chắn.

3.2. Cá làm sẵn đông lạnh phải ghi nhãn theo quy định dưới đây:

a) Tên tổ chức quản lý cấp trên của cơ sở sản xuất;

b) Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

c) Tên sản phẩm và dạng chế biến, phải ghi tên thông dụng và không gây lầm lẫn cho người tiêu thụ;

d) Cỡ và loại sản phẩm;

e) Khối lượng tịnh;

h) Ngày … tháng .. năm sản xuất;

i) Ký hiệu và số hiệu t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2066:1977 về cá làm sẵn đông lạnh (ướp đông) - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN2066:1977
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1977
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản