TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6316 :1997
LATEX CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC – XÁC ĐỊNH TÍNH ỔN ĐỊNH CƠ HỌC
Latex rubber, natural , concentrate- Detetrmination of mechanical stability
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tính ổn định cơ học của latex cao su thiên nhiên cô đặc. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho latex cao su thiên nhiên cô đặc tiền lưu hoá.
Phương pháp này không phù hợp cho các loại latex được bảo quản bằng kali hydroxyt, các loại latex có nguồn gốc thiên nhiên khác với Hevea brasiliensis hoặc latex đã phối liệu hoặc cao su khuyếch tán và cũng không áp dụng cho các loại latex cao su tổng hợp.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5598:1997(ISO 123 : 1985(E)) Latex cao su - Lấy mẫu.
TCVN 6315 :1997(ISO 124 :1985(E)) Latex cao su – Xác định tổng hàm lượng chất rắn
TCVN 4857:1997 (ISO 125:1983(E)) Latex cao su cô đặc – Xác định độ kiềm
ISO 3310-1:1982 Lưới thử nghiệm- Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Lưới thử nghiệm lọc qua bằng sợi kim loại.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:
3.1 Latex cao su thiên nhiên cô đặc. Latex cao su thiên nhiên có chứa amoniac và / hoặc các chất bảo quản khác và được chế biến bằng phương pháp cô đặc.
4. Nguyên tắc
Một mẫu thử, của latex cô đặc được pha loãng đến 55%( m/m) tổng hàm lượng chất rắn và được khuấy ở tốc độ cao. Thời gian cần thiêt để nhìn thấy những hạt đông kết đầu tiên, thời gian này được coi như số đo của tính ổn định cơ học.
5. Thuốc thử
Dung dịch amoniac ( 5.1 và 5.2) được pha chế từ amoni hydroxyt có chất lượng tinh khiết phân tích và được bảo quản trong các cốc có nắp đậy kín. Nước cất không có cacbonat hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1 Dung dịch amoniac, chứa 1,6% ( m/m) của amoniac(NH3) để sử dụng với latex cô đặc có độ kiềm nhỏ hơn 0,30 % ( trên latex cô đặc)
5.2 Dung dịch amoniac, chứa 0,6% (m/m) của amoniac ( NH3 ) để sử dụng với latex cô đặc có độ kiềm không nhỏ hơn 0,30 % ( trên latex cô đặc)
6. Thiết bị
6.1 Thiết bị đo tính ổn định cơ học, bao gồm các hệ thống mô tả trong điều 6.1.1 đến 6.1.3
6.1.1 Cốc chứa latex, đáy phẳng, hình trụ, có chiều cao tối thiểu 90 mm với đường kính bên trong 58 mm ± 1 mm và bề dày thành cốc khoảng 2,5 mm. Mặt trong của cốc phải nhẵn.
Cốc chứa bằng thuỷ tinh hoặc polimetyl metacrylat.
6.1.2 Máy khuấy, bao gồm một trục bằng thép không gỉ thẳng đứng có chiều dài đến tận đáy cốc chưa latex ( 6.1.1), trục hình côn và có đường kính nhỏ 6,3 mm gắn một đĩa thép không gỉ, đồng tâm điểm, thẳng đứng, phẳng, có đường kính 20,83 mm ± 0,03 mm và bề dày 1,57 mm ± 0,05 mm. Máy duy trì việc khuấy latex ở tần số quay là 14 000 vòng / phút ± 200 vòng / phút trong suốt quá trình thử nghiệm, ở tần số này trục sẽ không được lệch tâm quá 0,25 mm.
6.1.3 Gía đỡ, cho cốc chứa latex ( 6
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6317:1997 (ISO 706:1995 (E)) về Latex cao su - xác định hàm lượng chất đông kết (chất giữ lại trên rây)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6087:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng tro
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6088:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng chất bay hơi
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4859:1997 về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định độ nhớt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6320:1997 (ISO 2005:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định hàm lượng cặn
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4863:1989 (ISO 248-1978) về cao su thô - Xác định hàm lượng chất dễ bay hơi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4856:2007 (ISO 00127 : 1995, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số KOH
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4857:2007 (ISO 00125 : 2003)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4868:2007 (ISO 2230 : 2002) về Sản phẩm cao su - Hướng dẫn lưu kho
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6315:1997 (ISO 124:1995 (E)) về cao su Latex cao su – xác định tổng hàm lượng chất rắn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6317:1997 (ISO 706:1995 (E)) về Latex cao su - xác định hàm lượng chất đông kết (chất giữ lại trên rây)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6087:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng tro
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6088:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng chất bay hơi
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4857:1997 về latex, cao su cô đặc – Xác định độ kiềm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4859:1997 về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định độ nhớt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6320:1997 (ISO 2005:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định hàm lượng cặn
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4863:1989 (ISO 248-1978) về cao su thô - Xác định hàm lượng chất dễ bay hơi
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4856:2007 (ISO 00127 : 1995, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số KOH
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4857:2007 (ISO 00125 : 2003)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4868:2007 (ISO 2230 : 2002) về Sản phẩm cao su - Hướng dẫn lưu kho
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6316:2007 (ISO 35 : 2004, With Amendment 1 : 2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định độ ổn định cơ học
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6316:1997 (ISO 35:1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định tính ổn định cơ học
- Số hiệu: TCVN6316:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1997
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực