TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6320 : 1997
LATEX CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN
Rubber latex, natural, concentrate - Determination of sludge content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng cặn của latex cao su thiên nhiên cô đặc.
Phương pháp này chỉ phù hợp với latex từ nguồn gốc Hevea brasiliensis, không thích hợp cho latex đã phối liệu hoặc latex đã lưu hóa.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5598:1997 (ISO 123:1985(E)) Latex cao su - Lấy mẫu.
3. Nguyên tắc
Một mẫu thử được ly tâm và phần cặn có được rửa nhanh với dung dịch cồn amoniac. Cặn được sấy khô đến khối lượng không đổi.
4. Thuốc thử
Trong suốt quá trình, chỉ được sử dụng các loại hóa chất tinh khiết phân tích và chỉ dùng nước cất hay nước có độ tinh khiết tương đương.
Dung dịch amoniac và cồn, có các thành phần như sau:
- dung dịch amoniac, p = 0,90 g/cm3 ± 0,02 g/cm3 | 10 cm3 |
- etanol độ tinh khiết tối thiểu 95% (V/V) | 340 cm3 |
- nước | 1000 cm3 |
5. Dụng cụ
Các dụng cụ thông thường dùng trong phòng thí nghiệm và
5.1. Máy ly tâm có gia tốc trung bình khoảng12 000 m/s2 có hai ống ly tâm hình nón 50 cm3.
5.2. Pipet, dung tích thích hợp, đường kính miệng hút vào khoảng 2 mm.
6. Lấy mẫu
6.1. Tiến hành lấy mẫu theo một trong các phương pháp quy định trong TCVN 5598:1997 (ISO 123:1985(E)).
7. Cách tiến hành
Tiến hành việc thử nghiệm bằng mẫu đôi, dùng hai ống ly tâm (5.1) để đối trọng nhau. Cân latex cô đặc từ 40g đến 45g, chính xác đến 0,1 g và cho vào mỗi ống. Xử lý mỗi ống như sau:
Đậy miệng ống để ngăn ngừa sự tạo màng trong khi ly tâm và ly tâm khoảng 20 phút với gia tốc trung bình 12 000 m/s2. Vét hết lớp kem và dùng pipet (5.2) lấy ra phần chất lỏng nổi cách bề mặt cặn khoảng 10 mm.
Cho dung dịch cồn amoniac vào đầy ống (4.1) ly tâm lại trong 25 phút, và dùng pipet lấy hết phần chất lỏng cách bề mặt cặn khoảng 10 mm. Lập lại cách này cho đến khi chất lỏng ở phía trên trong sau khi ly tâm.
Dùng dung dịch cồn amoniac để gạn chất lỏng phía trên, đánh dấu vạch 10 mm và chuyển cặn tới một chén chịu nhiệt có dung tích khoảng 200 cm3. Làm bay hơi cho đến cạn và sấy khô ở 70oC ± 2oC cho đến khi khối lượng bị mất nhỏ hơn 1 mg trong vòng 30 phút.
8. Biểu thị kết quả
Tính hàm lượng cặn bằng phần trăm khối lượng theo công thức:
trong đó
m0 là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của chất cặn đã sấy khô, tính bằng gam.
Sai lệch giữa hai kết quả không được vượt quá 0,002%.
9. Báo cáo kết quả
<Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4856:1997 (ISO 127 -1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định trị số KOH
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6316:1997 (ISO 35:1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định tính ổn định cơ học
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4859:1997 về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định độ nhớt
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6321:1997 (ISO 506:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số axit béo bay hơi
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6322:1997 (ISO 1802:1985 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định hàm lượng axit boric
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4856:2007 (ISO 00127 : 1995, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số KOH
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4857:2007 (ISO 00125 : 2003)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4858:2007 (ISO 00126 : 2005) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng cao su khô
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4859:2007 (ISO 1652 : 2004) về Latex cao su - Xác định độ nhớt biểu kiến bằng phương pháp thử Brookfield
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6316:2007 (ISO 35 : 2004, With Amendment 1 : 2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định độ ổn định cơ học
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4856:1997 (ISO 127 -1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định trị số KOH
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6316:1997 (ISO 35:1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định tính ổn định cơ học
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4859:1997 về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định độ nhớt
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6321:1997 (ISO 506:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số axit béo bay hơi
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6322:1997 (ISO 1802:1985 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định hàm lượng axit boric
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4856:2007 (ISO 00127 : 1995, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số KOH
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4857:2007 (ISO 00125 : 2003)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4858:2007 (ISO 00126 : 2005) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng cao su khô
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4859:2007 (ISO 1652 : 2004) về Latex cao su - Xác định độ nhớt biểu kiến bằng phương pháp thử Brookfield
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6316:2007 (ISO 35 : 2004, With Amendment 1 : 2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định độ ổn định cơ học
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6320:2007 (ISO 2005 : 1992, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm lượng cặn
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6320:1997 (ISO 2005:1992 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - xác định hàm lượng cặn
- Số hiệu: TCVN6320:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1997
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực