Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6315:1997
CAO SU LATEX CAO SU – XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG CHẤT RẮN
Rubber latices – Determination of total solids content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp để xác định tổng hàm lượng chất rắn của latex cao su thiên nhiên cô đặc, các loại cao su tổng hợp.
Phương pháp này không thích hợp cho các loại latex có nguồn gốc thiên nhiên khác với Hevea brasiliensis hoặc latex đã phối liệu, latex đã lưu hoá hoặc cao su khuyếch tán nhân tạo.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5598: 1997 (ISO 123:1985(E)) Latex cao su- Lấy mẫu
3. Nguyên tắc
Mẫu thử được sấy đến khối lượng không đổi trong một tủ sấy dưới các điều kiện được quy định ở áp xuất khí quyển, tổng hàm lượng chất rắn được xác định bằng cách cân trước và sau khi sấy.
4. Thiết bị
Các dụng cụ thông thường dùng trong phòng thí nghiệm và
4.1 Đĩa đáy phẳng, thành thấp, đường kính khoảng 60 mm, có nắp đậy.
4.2 Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ 700C ± 20 C hoặc 1050C ± 50C
5 Lấy mẫu
Tiến hành theo một trong các phương phpá quy định trong TCVN 5598 : 1997 (ISO 123:1985 (E))
6. Cách tiến hành
Can đĩa có nắp đậy ( 4.1) chính xác đến 1 mg. Rót vào đĩa 2,0 g ± 0,5 g latex, đậy nắp lại và cân chính xác đến 1 mg , láng nhẹ đĩa để latex phủ đáy đĩa. Nếu cần thiết rót vào đĩa khoảng 1 cm3 nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương và trộn đều với latex bằng cách lắc nhẹ.
Đặt đĩa đã mở nắp nằm ngang vào trong tủ sấy ( 4.2) và sấy 700C ± 20C
Chú thích 1 - Sấy ở áp suất thấp được xem như phương pháp không thích hợp
7. Biểu thị kết quả
Tổng hàm lượng chất rắn ( TSC) được tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức:
trong đó
m0 là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam;
m1 là khối lượng mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam.
Sai lệch kết quả của hai lần thử lập lại không lớn hơn 0,2 % ( m /m)
8. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả gồm các chi tiết sau:
a) số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết về mẫu thử;
c) các kết quả thử và các đơn vị được sử dụng;
d) các đặc điểm bất thường ghi nhận tro
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6317:1997 (ISO 706:1995 (E)) về Latex cao su - xác định hàm lượng chất đông kết (chất giữ lại trên rây)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4857:1997 về latex, cao su cô đặc – Xác định độ kiềm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4863:1989 (ISO 248-1978) về cao su thô - Xác định hàm lượng chất dễ bay hơi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4856:2007 (ISO 00127 : 1995, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số KOH
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6317:1997 (ISO 706:1995 (E)) về Latex cao su - xác định hàm lượng chất đông kết (chất giữ lại trên rây)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4857:1997 về latex, cao su cô đặc – Xác định độ kiềm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4863:1989 (ISO 248-1978) về cao su thô - Xác định hàm lượng chất dễ bay hơi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4856:2007 (ISO 00127 : 1995, With Amendment 1:2006) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc - Xác định trị số KOH
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6315:2007 (ISO 124 : 1997, With Amendment 1 : 2006) về Latex, cao su - Xác định tổng hàm lượng chất rắn
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6315:1997 (ISO 124:1995 (E)) về cao su Latex cao su – xác định tổng hàm lượng chất rắn
- Số hiệu: TCVN6315:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1997
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra