Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM SỮA- ĐỊNH LƯỢNG COLIFORM
Milk and milk products – Enumeration of coliforms
PHẦN 2: KỸ THUẬT ĐẾM SỐ CÓ XÁC SUẤT LỚN NHẤT Ở 300C (MPN)
Part 2: Most probable number technique at 30oC
TCVN 6262 - 2 : 1997 hoàn toàn tương đương với ISO 5541 – 2 : 1986 (E)
TCVN 6262 - 2 : 1997 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Phần này của TCVN 6262 :1997 (ISO 5541) quy định phương pháp định lượng coliform bằng kỹ thuật nuôi cấy trong môi trường lỏng, và tính số có xác suất lớn nhất (MPN) sau khi nuôi ấm ở 30oC.
Phương pháp này có thể áp dụng cho:
- Sữa và các sản phẩm sữa dạng lỏng;
- Sữa bột, bột của dịch tách ra khi sản xuất phomát có đường, bột bơ loãng và lactoza;
- Casein axit, casein lactic và casein rennet;
- Caseinat, bột của dịch tách ra khi sản xuất phomát axit;
- Phomát và phomát chế biến;
- Bơ;
- Sản phẩm sữa đông lạnh (bao gồm cả kem lạnh);
- Custard, món tráng miệng và váng kem.
Phương pháp này thích hợp đối với các mẫu có số lượng Coliform dự tính tương đối thấp (ít hơn 100 coliform trong một gam, hoặc ít hơn 10 coliform trong một mililít).
Chú thích - Đối với các mẫu có số lượng Coliform lớn hơn (trên 100 Coliform trong một gam, hoặc trên 10 Coliform trong một mililít) xem TCVN 6262-1 : 1997(ISO 5541 – 1).
ISO 707 Sữa và các sản phẩm sữa – Các phương pháp lấy mẫu.
TCVN 4832 Vi sinh vật học – Hướng dẫn chung về đếm Coliform – Kỹ thuật đếm xác xuất lớn nhất ở 30oC.
TCVN 6263 : 1997 (ISO 8261) Sữa và các sản phẩm sữa - Chuẩn bị mẫu thử và các dung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh.
áp dụng định nghĩa sau đây cho phần này của tiêu chuẩn:
Coliform: Là các vi khuẩn ở nhiệt độ 30oC, tạo thành các khuẩn lạc đặc trưng và có thể lên men lactoza kèm theo sự sinh hơi trong các điều kiện thao tác đã mô tả.
4.1. Nuôi cấy một phần mẫu thử và/hoặc một lượng từ một loạt mẫu thử pha loãng theo hệ thập phân vào từng dãy ba ống môi trường nuôi cấy lỏng chọn lọc đã quy định có chứa ống Durham.
4.2. Nuôi ấm các ống nghiệm ở 30oC trong 48 giờ.
4.3. Lấy từ các ống nghiệm coi là dương tính, nghĩa là các ống cho thấy có sự sinh hơi trong ống Durham trong canh thang lục sáng mật lactoza, cấy truyền lên bề mặt thạch eosin xanh metylen.
4.4. Nuôi ấm ở 30oC trong 24 giờ.
4.5. Từ các ống nghiệm dương tính đã khẳng định, nghĩa là các ống nghiệm cho thấy có sự sinh hơi trong ống Durham trong canh thang lục sáng - lactoza - mật, và có tính sinh trưởng đặc trưng trên thạch eosin- xanh metylen, tính số Coliform có trong một mililít, hoặc có trong một gam mẫu thử bằng cách sử dụng bảng (MPN).
5. Chất pha loãng và môi trường
5.1. Nguyên liệu chính
Để làm tăng độ tái lập của kết quả, nên sử dụng các thành phần chính khô, hoặc các môi trường hoàn chỉnh khô để chuẩn bị các chất pha loãng và các môi trường nuôi cấy. Cần tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các hoá phẩm sử dụng phải đạt chất lượng phân tích.
Nước sử dụng phải là nước được cất bằng dụng cụ thuỷ tinh hoặc n
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 (ST SEV 4713 - 84) về sản phẩm sữa - phương pháp lấy mẫu và quy tắc nghiệm thu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6686–2:2000 (ISO 13366 – 2 : 1997) về sữa – định lượng tế bào xôma - phần 2: phương pháp đếm hạt điện tử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688–3:2000 (ISO 8262 – 3: 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull – berntrop (phương pháp chuẩn) phần 3: các trường hợp đặc biệt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688-2:2000 (ISO 8262 - 2 : 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull –bernrop (phương pháp chuẩn) phần 2: kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 5-2:2010/BYT về các sản phẩm sữa dạng bột do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6401:1998 (ISO 10560 : 1993 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - phát hiện Listeria monocytogen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4882:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6848:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9978:2013 về Sản phẩm sữa – Định lượng coliform và tổng vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp sử dụng đĩa đếm Petrifilm
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 (ST SEV 4713 - 84) về sản phẩm sữa - phương pháp lấy mẫu và quy tắc nghiệm thu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6686–2:2000 (ISO 13366 – 2 : 1997) về sữa – định lượng tế bào xôma - phần 2: phương pháp đếm hạt điện tử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688–3:2000 (ISO 8262 – 3: 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull – berntrop (phương pháp chuẩn) phần 3: các trường hợp đặc biệt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688-2:2000 (ISO 8262 - 2 : 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull –bernrop (phương pháp chuẩn) phần 2: kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 5-2:2010/BYT về các sản phẩm sữa dạng bột do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6401:1998 (ISO 10560 : 1993 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - phát hiện Listeria monocytogen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4882:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6848:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9978:2013 về Sản phẩm sữa – Định lượng coliform và tổng vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp sử dụng đĩa đếm Petrifilm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6262-2:1997 (ISO 5541 – 2 : 1986 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng coliform do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6262-2:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1997
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra