Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
(ST SEV 4713 - 84)
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ QUI TẮC NGHIỆM THU
Milk products
Sampling and acceptance rules
Lời nói đầu
TCVN 5532 - 1991 phù hợp với ST SEV 4713 - 84
TCVN 5532 - 1991 do Hội Tiêu chuẩn Việt Nam biên soạn, Tổng cục - Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 654/QĐ ngày 30 tháng 10 năm 1991.
Tiêu chuẩn này áp dụng với các sản phẩm sữa (sữa đặc không có đường, sữa đặc có đường, các sản phẫm sữa đặc biệt dành cho trẻ em, sữa nâu, pho mát tươi, pho mát lỏng, cazein và quy định các phương án và trình tự tiến hành kiểm tra nghiệm thu chất lượng sản phẩm.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 4713-84
1.1. Lô sản phẩm đưa vào kiểm tra phải bao gồm các sản phẩm đồng nhất, cùng hạng chất lượng, được sản xuất trong cùng những điều kiện, cùng một thời kỳ, trong bào bì như nhau và ghi nhãn như nhau.
1.2. Khi kiểm tra chất lượng các sản phẩm sữa, quyết định về một lô sản phẩm kiểm tra phải căn cứ vào những yêu cầu đối với sản phẩm. Do những yêu cầu khác nhau, tuỳ theo mối liên quan của chúng đến chất lượng sản phẩm và để kiểm tra chúng người ta áp dụng các phương án kiểm tra thống kê nghiệm thu khác nhau. Nên cần phân loại chúng thành các nhóm sao cho trong phạm vi mỗi nhóm chúng có ý nghĩa giống nhau:
Nhóm thứ nhất: Những yêu cầu gắt gao, nếu không thoả mãn những yêu cầu đó có thể là nguyên nhân đe doạ đến tính mạng và sức khoẻ của con người, thuộc nhóm này trước hết là những yêu cầu có liên quan đến sự ô nhiễm sản phẩm do các vi khuẩn gây bệnh, sự nhiễm bẩn do độc tố, chất kháng sinh các thuốc trừ dịch hại và các chất có hại đến sức khoẻ con người.
Nhóm thứ hai: Những yêu cầu quan trọng không đến nỗi gắt gao, nhưng nếu không đáp ứng chúng có thể làm giảm giá trị sử dụng của sản phẩm theo công dụng của nó, thuộc nhóm này là những yêu cầu cảm quan, những yêu cầu liên quan đến thành phần hoá học, sự nhiễm các vi sinh vật không gây bệnh.
Nhóm thứ 3: Những yêu cầu ít quan trọng mà nếu không thực hiện cũng không làm giảm khả năng sử dụng của sản phẩm, nhưng là trái với yêu cầu quy định, ví dụ: sự sai khác không quan trọng về hình dạng bề ngoài quy định trong tiêu chuẩn.
1.3. Kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm theo những yêu cầu nhóm một có thể tiến hành theo Phụ lục 2.
Khi kiểm tra trong điều kiện cần thiết cơ sở kỹ thuật, cho phép các phòng kiểm nghiệm kiểm tra áp dụng các phương án ở bảng 31 và 32.
1.4. Lấy các đơn vị sản phẩm đơn chiếc vào mẫu theo TCVN 4441 - 87.
1.5. Kiểm tra lô sản phẩm về sự phù hợp với những yêu cầu nhóm hai cần được thực hiện theo phương án kiểm tra định tính quy định ở bảng 1-4 và 16-19. Để kiểm tra định lượng cần áp dụng phương án kiểm tra quy định ở bảng 26-29.
1.6. Kiểm tra lô sản phẩm về sự phù hợp với những yêu cầu nhóm ba cần được thực hiện theo phương án kiểm tra định tính quy định ở bảng 4, 5, 19 và 20. Để kiểm tra định lượng cần áp dụng các phương án kiểm tra quy định ở bảng 29-30.
1.7. Nếu việc áp dụng phương án kiểm tra quy định ở bảng 1-5 vì những lý do kỹ thuật không thể thực hiện được hoặc không có cơ sở về quan điểm kinh tế do cỡ mẫu lớn (bậc kiểm tra chung) cho phép áp dụng phương án kiểm tra quy định ở bảng 6-25 (bậc kiểm tra đặc biệt D-1, D-2, D-3 và D-4).
1.8. Khi chọn các loại phương án kiểm tra cần tính đến những yêu cầu ở các điểm: 2.1, 2.2, 2.3.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6266:1997 (ISO 5538 : 1987 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa – lấy mẫu – kiểm tra theo dấu hiệu loại trừ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6267:1997 (ISO 8197 : 1988) về sữa và các sản phẩm sữa - lấy mẫu – kiểm tra theo dấu hiệu định lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6262-2:1997 (ISO 5541 – 2 : 1986 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng coliform do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 5-1:2010/BYT về các sản phẩm sữa dạng lỏng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4067:1985 về kẹo - Phương pháp lấy mẫu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5541:1991 (ST SEV 1393 – 78) về sản phẩm sữa - bao gói, bảo quản và vận chuyển do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 2822/QĐ-BKHCN năm 2010 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6266:1997 (ISO 5538 : 1987 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa – lấy mẫu – kiểm tra theo dấu hiệu loại trừ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6267:1997 (ISO 8197 : 1988) về sữa và các sản phẩm sữa - lấy mẫu – kiểm tra theo dấu hiệu định lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5531:1991 (ST SEV 1745-79) về sản phẩm sữa - kỹ thuật lấy mẫu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6262-2:1997 (ISO 5541 – 2 : 1986 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng coliform do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 5-1:2010/BYT về các sản phẩm sữa dạng lỏng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4067:1985 về kẹo - Phương pháp lấy mẫu
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5541:1991 (ST SEV 1393 – 78) về sản phẩm sữa - bao gói, bảo quản và vận chuyển do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2602:1987 (ST SEV 1672-79, ISO 3951-81) về kiểm tra thống kê chất lượng - Kiểm tra nghiệm thu định lượng khi thông số kiểm tra có phân bố chuẩn
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4441:1987 (ST SEV 1934 – 79) về Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên - Sản phẩm dạng đơn chiếc
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5532:1991 (ST SEV 4713 - 84) về sản phẩm sữa - phương pháp lấy mẫu và quy tắc nghiệm thu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5532:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra