MÁC OL100CR2 DÙNG LÀM BI CẦU, BI ĐŨA VÀ VÒNG
Round wire of mark OL 100 Cr2 steel Balls Rolles and Ball Races of Rolling Bearings Technical Requirements
Cơ quan biên soạn:
Viện Luyện kim đen
Cơ quan đề nghị ban hành:
Bộ Cơ khí và Luyện kim
Cơ quan trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số: 205/QĐ ngày 28 tháng 3 năm 1986.
DÂY THÉP TRÒN MÁC OL 100 CR 2 DÙNG LÀM BI CẦU, BI ĐŨA VÀ VÒNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Round wire of mark OL 100 Cr2 steel Balls Rolles and Ball Races of Rolling Bearings Technical Requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dây thép tròn kéo nguội mác OL 100 Cr2, dùng để sản xuất bi cầu, bi đũa và vòng.
1.1. Dây sản xuất với đường kính từ 1,4 đến 16,0 mm. Dây có đường kính đến 12 mm sản xuất theo cuộn và dây có đường kính lớn hơn 12 mm sản xuất theo thanh. Độ dài thanh thép quy định từ 2,5 đến 4 m.
Đường kính dây được quy định trong đơn hàng.
1.2. Sai lệch giới hạn của dây không được vượt quá quy định ở bảng 1.
<
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1849:1976 về Dây thép cacbon thấp chất lượng chuyển đổi năm 2008
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3099:1979 về Dây thép cacbon dùng chồn nguội do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3102:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để bọc dây điện và dây cáp điện
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3103:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để buộc, chằng đường dây điện báo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6288:1997 (ISO 10544 : 1992) về Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-1:2006 Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-2:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 2: Dây thép không hợp kim kéo nguội tôi chì do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-3:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 3: Dây thép tôi và ram trong dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1824:1976 về Dây kim loại - Phương pháp thử kéo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1846:1976 về Dây thép - Phân loại do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2362:1978 về Dây thép hàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4148:1985 về Thép ổ lăn
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2362:1993 về Dây thép hàn
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12518-1:2018 (ISO 22034-1:2007) về Dây thép và các sản phẩm dây thép - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 1Quyết định 2847/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:1985 (ST SEV 471: 1977) về kim loại - phương pháp thử kéo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1849:1976 về Dây thép cacbon thấp chất lượng chuyển đổi năm 2008
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3099:1979 về Dây thép cacbon dùng chồn nguội do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3102:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để bọc dây điện và dây cáp điện
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3103:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để buộc, chằng đường dây điện báo
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1847:1976 về Dây thép tròn kéo nguội - Cỡ, thông số, kích thước chuyển đổi năm 2008
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6288:1997 (ISO 10544 : 1992) về Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-1:2006 Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-2:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 2: Dây thép không hợp kim kéo nguội tôi chì do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-3:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 3: Dây thép tôi và ram trong dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1824:1976 về Dây kim loại - Phương pháp thử kéo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1846:1976 về Dây thép - Phân loại do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2362:1978 về Dây thép hàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4148:1985 về Thép ổ lăn
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2362:1993 về Dây thép hàn
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12518-1:2018 (ISO 22034-1:2007) về Dây thép và các sản phẩm dây thép - Phần 1: Phương pháp thử chung
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4209:1986 về Dây thép tròn mác OL100 Cr2 dùng làm bi cầu, bi đũa và vòng - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN4209:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực