Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Welding steel wire
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dây thép hàn kéo nguội làm từ thép cácbon thấp, thép hợp kim và hợp kim cao.
1.1. Ký hiệu
Ví dụ ký hiệu dây thép hàn có đường kính 2 mm từ thép mác Ha – 30 Cr 15 Ni 35 V3 Nb3Ti dùng để hàn đắp (hàn nối, nóng chảy) tinh luyện trong lò điện xỉ (ĐX):
Dây 2Ha – 30Cr15Ni 35 V3 Nb3Ti – ĐX. TCVN 2362 – 78;
Dây có đường kính 3 mm từ thép mác Ha O4Cr19Ni9 dùng để làm lõi que hàn (E):
Dây 3 Ha – O4Cr19Ni9 – E. TCVN 2362 – 78;
Dây có đường kính 3 mm, thép mác Ha – O8A dùng để hàn, bề mặt không mạ đồng:
Dây 3 Ha – O8A. TCVN 2362 – 78;
Dây có đường kính 1,6 mm, thép mác Ha – O8Mn2Si dùng để hàn, bề mặt có mạ đồng (Mđ):
Dây 1,6 Ha – O8Mn2Si – Mđ. TCVN 2362 – 78;
Dây có đường kính 2,5 mm, thép mác Ha – 10CrMn2SiMoA dùng làm lõi que hàn tinh luyện trong lò chân không cảm ứng, bề mặt có mạ đồng (Cck):
Dây 2,5 Ha-10CrMn2SiMoA-Cck-Mđ. TCVN 2362 – 78.
1.2. Dây thép hàn được chia ra theo công dụng như sau:
Dùng để hàn đắp;
Dùng để làm lõi que hàn (ký hiệu E).
Mục đích sử dụng của dây phải được nói rõ trong đơn đặt hàng.
1.3. Dây thép que hàn các bon thấp và thép hợp kim được chia ra theo trạng thái bề mặt:
Không mạ đồng;
Mạ đồng (Ký hiệu: Mđ);
Dây có bề mặt mạ đồng được cung cấp ở dạng cuộn có tiết diện hình chữ nhật. Kích thước cuộn quy định trong điều 3.15.
Yêu cầu cung cấp dây có bề mặt mạ đồng phải nói rõ trong đơn đặt hàng.
1.4. Theo yêu cầu của người tiêu thụ, dây cần phải được chế tạo từ thép tinh luyện trong lò điện xỉ hoặc lò hồ quang chân không hoặc trong lò chân không cảm ứng thì những yêu cầu khác của dây (chất khí, chất phi kim loại, tạp chất…) theo sự thỏa thuận của hai bên.
2. CỠ LOẠI, THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC
2.1. Đường kính và sai lệch cho phép theo đường kính của dây thép hàn phải tương ứng với các giá trị quy định ở bảng 1.
mm Bảng 1
Đường kính danh nghĩa | Sai lệch cho phép | Đường kính danh nghĩa | Sai lệch cho phép | ||
Độ chính xác thường B | Độ chính xác cao A | Độ chính xác thường B | Độ chính xác cao A | ||
0,3 0,5 0,8 | - 0,05 - 0,06 - 0,07 | - - - | 2,5 3,0 (3,25) |
- 0,12 |
- 0,09 |
1,0 1,2 1,6 2,0 |
- 0,12 | - - - 0,06 - 0,06 | 4,0 5,0 6,0 |
- 0,16 |
- 0,12 |
2.2. Giới hạn sai lệch cho phép theo đường kính đối với dây thép hợp kim cao được đưa vào rửa axit cho phép vượt quá giá trị quy định ở bảng 1 nhiều nhất là 50 %;
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2053:1993 về Dây thép mạ kẽm thông dụng
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3099:1979 về Dây thép cacbon dùng chồn nguội do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3103:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để buộc, chằng đường dây điện báo
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-3:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 3: Dây thép tôi và ram trong dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4209:1986 về Dây thép tròn mác OL100 Cr2 dùng làm bi cầu, bi đũa và vòng - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1846:1976 về Dây thép - Phân loại do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2053:1993 về Dây thép mạ kẽm thông dụng
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3099:1979 về Dây thép cacbon dùng chồn nguội do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3103:1979 về Dây thép mạ kẽm dùng để buộc, chằng đường dây điện báo
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-3:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 3: Dây thép tôi và ram trong dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4209:1986 về Dây thép tròn mác OL100 Cr2 dùng làm bi cầu, bi đũa và vòng - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1846:1976 về Dây thép - Phân loại do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2362:1993 về Dây thép hàn
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2362:1978 về Dây thép hàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN2362:1978
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/12/1978
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra