Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY PHẠM ĐÓNG TÀU XI MĂNG LƯỚI THÉP CỠ NHỎ
Rules for the construction ol small sizes ferro cement ships
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy phạm này áp dụng cho các loại tàu thủy chạy nội địa, cả thân tàu được chế tạo bằng vật liệu xi măng lưới thép, bao gồm:
+ Tàu hàng;
+ Tàu kép;
+ Tàu khai thác thủy sản;
+ Tàu khách, bao gồm cả tàu phục vụ giao thông, phà tàu khách hàng;
+ Các loại sà lan, bao gồm sà lan tự hành và không tự hành, sà lan có hầm hàng hoặc chở hàng trên boong, sà lan chở khách.
1.1.2. Quy phạm này áp dụng cho các loại tàu thủy có kết cấu đáy đơn và chỉ có một boong tính toán, bao gồm:
+ Tàu chạy ven biển có chiều dài không quá 20m, công suất máy chính không quá 300 mã lực.
+ Tàu chạy trong sông, hồ có chiều dài không quá 40m, công suất máy chính không quá 400 mã lực.
1.1.3. Quy phạm này chỉ áp dụng cho các loại tàu kể trên có tỷ số kích thước chủ yếu trong phạm vi sau:
trong đó:
L - Chiều dài tàu, m;
B - Chiều rộng tàu, m;
D - Chiều cao tàu, m;
1.1.4. Về phương diện kết cấu, quy phạm này áp dụng cho các loại tàu có kết cấu ngang.
1.1.5. Quy phạm này chỉ quy định về kết cấu thân tàu và vật liệu chính để đóng làu. Các quy định khác không nêu trong quy phạm này đều phải phù hợp với quy phạm phân cấp và đóng tàu nội địa QPVN 26 - 83.
1.1.6. Trong các trường hợp: Tỉ số kích thước của tàu không phù hợp với mục 1.1.3, tàu có kết cấu dọc. Vật liệu sử dụng không phù hợp các quy định của mục 2 thì phải có bản tính sức bền. hoặc các báo cáo thí nghiệm kết cấu hoặc các báo cáo kinh nghiệm về tàu mẫu đã được sử dụng đảm bảo đủ độ bền.
1.2. Thuật ngữ và giải thích
1.2.1. Xi măng lưới thép - Vật liệu được chế tạo từ vữa xi măng, cát có cốt là lưới thép và các thép tròn. Vật liệu xi măng lưới thép dùng để đóng tàu được đặc trưng bằng hệ số tỉ diện cốt thép K; K = (0,5 + 3) cm2/cm3.
1.2.2. Cốt chịu lực - Những cốt thép bố trí trong kết cấu tham gia chính vào sức bền chung hoặc các bộ của kết cấu đảm bảo chính độ bền của kết cấu theo hướng tính toán.
1.2.3. Cốt kết cấu - Những cốt thép được bố trí thêm trong kết cấu để tạo điều kiện để thi công.
Trong tính toán, cốt kết cấu không được xem là tham gia chịu lực.
1.2.4. Cốt đai - Những cốt thép dùng để liên kết các cốt chịu lực với nhau.
1.2.5. Cốt lưới - Những cốt thép được bố trí giữa các lớp lưới thép của kết cấu tấm xi măng lưới thép.
1.2.6. Hệ số tỷ diện cốt thép, ký hiệu m, đơn vị tính là cm2/cm3 - Tổng diện tích bề mặt các sợi lưới và cốt thép trong một đơn vị thể tích của xi măng lưới thép.
1.2.7. Hàm lượng cốt thép, ký hiệu m - Tỷ số giữa tổng diện tích tiết diện của sợi lưới và cốt thép so với diện tích tiết diện của tấm.
Chú thích: Các thuật ngữ chung và tàu thuyền theo quy phạm phân cấp và đóng tàu nội địa hoặc các tiêu chuẩn hiện hành.
1.3. Phân cấp tàu xi măng lưới thép
Tàu xi măng lưới thép được phân thành 4 cấp A, B, C và D tương ứng với các cấp của tàu theo quy phạm phân cấp và đóng tàu nội địa (QPVN 26 - 83).
Những nguyên tắc tính toán của quy phạm này chỉ áp dụng cho tàu cấp B, C, D. Tàu cấp A không thuộc phạm vi áp dụng của quy phạm này
2.1. Xi măng
2.1.1. Xi măng dùng để đóng tàu gồm các loại:
Xi măng poóc lăng thường,
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT về quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2009/BGTVT về giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển cỡ nhỏ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 54: 2013/BGTVT về phân cấp và đóng tàu thuỷ cao tốc do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 57:2013/BGTVT về phân cấp và đóng sàn nâng tàu do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7111:2002 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-12:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 12: Tầm nhìn từ lầu lái
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-5:2003 Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1A: 2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1A: Quy định chung về hoạt động giám sát
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1B: 2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1B: Quy định chung về phân cấp tàu
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-7B:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tầu biển vỏ thép - Phần 7B: Trang thiết bị
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1A:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1A: Quy định chung về hoạt động giám sát
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-4:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 4: Trang bị điện
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8E:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8E: Tàu chở xô hoá chất nguy hiểm
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8F:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8F: Tàu Khách
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8F:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8F: Tàu Khách
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-11:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 11: Mạn khô
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-12:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 12: Tầm nhìn từ lầu lái
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT về quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2009/BGTVT về giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển cỡ nhỏ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651:1975 về Thép cán nóng - Thép cốt bêtông do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765:1975 về Thép cacbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 54: 2013/BGTVT về phân cấp và đóng tàu thuỷ cao tốc do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 57:2013/BGTVT về phân cấp và đóng sàn nâng tàu do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7111:2002 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-12:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 12: Tầm nhìn từ lầu lái
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-5:2003 Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1A: 2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1A: Quy định chung về hoạt động giám sát
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1B: 2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1B: Quy định chung về phân cấp tàu
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-7B:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tầu biển vỏ thép - Phần 7B: Trang thiết bị
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1A:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1A: Quy định chung về hoạt động giám sát
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-4:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 4: Trang bị điện
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8E:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8E: Tàu chở xô hoá chất nguy hiểm
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8F:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8F: Tàu Khách
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8F:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8F: Tàu Khách
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-11:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 11: Mạn khô
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-12:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 12: Tầm nhìn từ lầu lái
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3977:1984 về Quy phạm đóng tàu xi măng lưới thép cỡ nhỏ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3977:1984
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 18/12/1984
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra