- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1073:1971 về gỗ tròn – kích thước cơ bản
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1072:1971 về gỗ - phân nhóm theo tính chất cơ lý
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1075:1971 về gỗ xẻ - kích thước cơ bản
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1074:1986 về Gỗ tròn – Phân cấp chất lượng theo khuyết tật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1076:1986 về Gỗ xẻ - Thuật ngữ và định nghĩa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6718:2000 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển (tàu có chiều dài trên 20 m)
QUI PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU CÁ BIỂN CỠ NHỎ
Rules for the classification and construction of small fishing vessels
Lời nói đầu
TCVN 7111:2002 – “Qui phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ” là bộ tiêu chuẩn Việt Nam, gồm 07 tiêu chuẩn sau đây:
1 – TCVN 7111-1:2002 – Qui định chung
2 – TCVN 7111-2:2002 – Kết cấu thân tàu và trang thiết bị
3 – TCVN 7111-3:2002 – Hệ thống máy tàu
4 – TCVN 7111-4:2002 – Ổn định
5 – TCVN 7111-5:2002 – Mạn khô
6 – TCVN 7111-6:2002 – Trang thiết bị
7 – TCVN 7111-7:2002 – Hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu cá.
“Qui phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ” được biên soạn trên cơ sở “Thống kê và phân tích” các dữ liệu về thiết kế, đóng mới và các tàu cá biển cỡ nhỏ đang khai thác tại vùng biển Việt Nam; đồng thời kết hợp với việc tham khảo các Qui phạm hiện có: Qui phạm phân cấp và đóng tàu cá biển; Qui phạm đóng tàu gỗ; Qui phạm phân cấp, thiết kế, đóng mới và trang bị cho tàu biển cỡ nhỏ của Đăng kiểm Nga 1998.
Qui phạm này được ban hành nhằm đáp ứng các yêu cầu của thực tế sản xuất và cũng giúp cho công tác quản lý đội tàu đánh cá biển cỡ nhỏ ngày càng tốt hơn.
Qui phạm này do Cục Đăng kiểm Việt Nam và Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC8 – “Đóng tàu và công trình biển” biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường-Chất lượng trình duyệt và đề nghị Bộ Khoa học Công nghệ ban hành.
QUI PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU CÁ BIỂN CỠ NHỎ
Rules for the classification and construction of small fishing vessels
Phần 1-A. QUI ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
1.1.1. Qui phạm này áp dụng cho các tàu cá biển có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 m trở xuống (sau đây gọi tắt là tàu cá).
Phạm vi áp dụng cụ thể sẽ được quy định chi tiết trong từng phần của qui phạm.
1.1.2. Để được Đăng kiểm phân cấp và cấp các chứng chỉ cần thiết các tàu cá quy định tại điều 1.1.1 trong quá trình đóng mới, sửa chữa và sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu của Qui phạm này và các qui phạm khác có liên quan của nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu không có quy định nào khác.
1.1.3. Các phần không nêu trong qui phạm này, nếu không có quy định đặc biệt nào khác thì áp dụng các phần tương ứng của TCVN 6718 : 2000 – “Qui phạm phân cấp và đóng tàu cá biển” đến mức hợp lý và có thể.
1.2.1. Tàu cá – là những tàu bao gồm tàu đánh bắt cá, tàu dịch vụ thủy sản, tàu thu mua vận chuyển và chế biến các loại hải sản và những tàu có công dụng tương tự khác.
1.2.2. Tàu cá cỡ nhỏ - là tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 m trở xuống.
1.2.3. Tàu đang khai thác – là các tàu cá đang được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đánh bắt cá, dịch vụ thủy sản, thu mua vận chuyển và chế biến các loại thủy sản hoặc đang di chuyển trên biển.
1.2.4. Chủ phương tiện – là các cá nhân hoặc pháp nhân sở hữu phương tiện.
1.2.5. Cơ sở sản xuất – Là các xí nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp, cá nhân nơi đóng mới và sửa chữa phương tiện nghề cá.
Nếu không có quy định nào khác, những thuật ngữ không có trong các phần của qui phạm này, được giải thích ở điều 1.2 của TCVN 6259 -1 : 1997.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT về quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3977:1984 về Quy phạm đóng tàu xi măng lưới thép cỡ nhỏ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5801-1:2001 về quy phạm phân cấp và đóng tàu sông - Phần 1: Qui định chung
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 57:2015/BGTVT về phân cấp và đóng sàn nâng tàu do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-5:2003 Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1A: 2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1A: Quy định chung về hoạt động giám sát
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-7B:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tầu biển vỏ thép - Phần 7B: Trang thiết bị
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-4:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 4: Trang bị điện
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11153:2016 về Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá - Yêu cầu chung
- 1Quyết định 21/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1073:1971 về gỗ tròn – kích thước cơ bản
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT về quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1072:1971 về gỗ - phân nhóm theo tính chất cơ lý
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1075:1971 về gỗ xẻ - kích thước cơ bản
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3977:1984 về Quy phạm đóng tàu xi măng lưới thép cỡ nhỏ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1074:1986 về Gỗ tròn – Phân cấp chất lượng theo khuyết tật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1076:1986 về Gỗ xẻ - Thuật ngữ và định nghĩa
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6718:2000 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển (tàu có chiều dài trên 20 m)
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5801-1:2001 về quy phạm phân cấp và đóng tàu sông - Phần 1: Qui định chung
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 57:2015/BGTVT về phân cấp và đóng sàn nâng tàu do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-5:2003 Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1A: 2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1A: Quy định chung về hoạt động giám sát
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-7B:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tầu biển vỏ thép - Phần 7B: Trang thiết bị
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2B:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2B: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20 mét đến dưới 90 mét
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-4:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 4: Trang bị điện
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11153:2016 về Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá - Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7111:2002 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ
- Số hiệu: TCVN7111:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực