- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Lời nói đầu
TCVN 9522 : 2012 hoàn toàn tương đương với EN 15851 : 2010;
TCVN 9522 : 2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH AFLATOXIN B1 TRONG THỰC PHẨM CHẾ BIẾN TỪ NGŨ CỐC DÀNH CHO TRẺ SƠ SINH VÀ TRẺ NHỎ - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) CÓ LÀM SẠCH BẰNG CỘT ÁI LỰC MIỄN NHIỄM VÀ DETECTOR HUỲNH QUANG
Foodstuffs - Determination of aflatoxin B1 in cereal based foods for infants and young children - HPLC menthod with immunoaffinity column cleanup and fluorescence detection
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng aflatoxin B1 trong thức ăn cho trẻ nhỏ bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm và detector huỳnh quang. Phương pháp này đã được kiểm tra xác nhận trong nghiên cứu liên phòng thử nghiệm qua việc phân tích cả hai mẫu: nhiễm tự nhiên và mẫu thêm chuẩn trong khoảng 0,7 μg/kg đến 0,18 μg/kg.
Thông tin thêm về kiểm tra xác nhận, xem Điều 9 và Phụ lục B.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Phần mẫu thử được chiết bằng hỗn hợp metanol và nước. Dịch chiết được lọc, pha loãng với nước muối trong dung dịch đệm phosphat (PBS) đến nồng độ dung môi quy định và đưa lên cột ái lực miễn nhiễm có chứa các kháng thể đặc hiệu với aflatoxin B1. Aflatoxin B1 được tinh sạch và cô đặc trên cột rồi được rửa giải bằng metanol ra khỏi các kháng thể của cột. Aflatoxin B1 được định lượng bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao pha đảo (RP-HPLC) có dẫn xuất sau cột (PCD) với brom hóa sau đó bằng detector huỳnh quang.
Việc tạo dẫn xuất sau cột được thực hiện bằng brom được sinh ra từ phương pháp điện hóa hoặc bằng pyridinium hydrobromua perbromua (PBPB).
4.1 Yêu cầu chung
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước đáp ứng yêu cầu loại 1 quy định trong TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696:1987) trừ khi có quy định khác. Các dung môi phải đạt chất lượng sử dụng để phân tích sắc kí, trừ khi có quy định khác. Có thể sử dụng các dung dịch bán sẵn có các đặc tính tương đương với các loại được liệt kê dưới đây.
CẢNH BÁO: Việc thải các dung môi không sử dụng phải tuân thủ các quy định và pháp luật về môi trường. Tổ chức quốc tế nghiên cứu về ung thư (IARC) đã thông b
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9518:2012 về Thực phẩm - Xác định axit benzoic và axit sorbic- Phương pháp sắc kí khí
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9519-1:2012 (EN 1988-1:1998) về Thực phẩm - Xác định sulfit - Phần 1: Phương pháp Monier-Williams đã được tối ưu hóa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9520:2012 về Thực phẩm - Xác định crom, selen và molypden bằng phương pháp phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9521:2012 (EN 14627:2005) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định hàm lượng asen tổng số và hàm lượng selen bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử hydrua hóa (HGAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9523:2012 (EN 15890:2010) về Thực phẩm - Xác định patulin trong nước quả và puree quả dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch phân đoạn lỏng/lỏng, chiết pha rắn và detector UV
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9524:2012 (EN 14133:2009) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng ochratoxin A trong rượu vang và bia - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9525:2012 (EN 13805:2002) về Thực phẩm - Phân hủy mẫu bằng áp lực để xác định các nguyên tố vết
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9044:2012 (EN 15607:2009) về thực phẩm - Xác định d-biotin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9045:2012 (EN 15652:2009) về thực phẩm - Xác định niacin bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 1Quyết định 3577/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9518:2012 về Thực phẩm - Xác định axit benzoic và axit sorbic- Phương pháp sắc kí khí
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9519-1:2012 (EN 1988-1:1998) về Thực phẩm - Xác định sulfit - Phần 1: Phương pháp Monier-Williams đã được tối ưu hóa
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9520:2012 về Thực phẩm - Xác định crom, selen và molypden bằng phương pháp phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9521:2012 (EN 14627:2005) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định hàm lượng asen tổng số và hàm lượng selen bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử hydrua hóa (HGAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9523:2012 (EN 15890:2010) về Thực phẩm - Xác định patulin trong nước quả và puree quả dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch phân đoạn lỏng/lỏng, chiết pha rắn và detector UV
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9524:2012 (EN 14133:2009) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng ochratoxin A trong rượu vang và bia - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9525:2012 (EN 13805:2002) về Thực phẩm - Phân hủy mẫu bằng áp lực để xác định các nguyên tố vết
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9044:2012 (EN 15607:2009) về thực phẩm - Xác định d-biotin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9045:2012 (EN 15652:2009) về thực phẩm - Xác định niacin bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9522:2012 (EN 15851 : 2010) về Thực phẩm - Xác định aflatoxin B1 trong thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm và detector huỳnh quang
- Số hiệu: TCVN9522:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực