THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH AXIT BENZOIC VÀ AXIT SORBIC - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ
Foodstuffs - Determination of benzoic acid and sorbic acid - Gas chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 9518:2012 được xây dựng trên cơ sở AOAC 983.16 Benzoic acid and sorbic acid in food. Gas chromatographic method;
TCVN 9518:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH AXIT BENZOIC VÀ AXIT SORBIC - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ
Foodstuffs - Determination of benzoic acid and sorbic acid - Gas chromatographic method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định axit benzoic và axit sorbic trong thực phẩm bằng sắc kí khí.
Axit benzoic và axit sorbic được chiết ra khỏi phần mẫu thử bằng cách chiết với ete và được phân tách tiếp trong dung dịch natri hydroxit và metylen clorua. Các axit chuyển hóa thành este trimetylsilyl (TMS) và được xác định bằng sắc kí khí. Axit phenylaxetic và axit caproic được dùng làm chất chuẩn nội với axit benzoic và axit sorbic.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. Dung dịch chuẩn nội
Hòa tan 250 mg axit phenylaxetic và 250 mg axit caproic trong 100 ml dung dịch kali hydroxit loãng 3 %.
3.2. Thuốc thử silyl hóa
N-Metyl-N-trimetylsilyl-trifloaxetamit (MSTFA), có bán sẵn1).
3.3. Dung dịch chuẩn
Chuẩn bị hỗn hợp dung dịch chuẩn trong cloroform của axit benzoic, axit sorbic, axit phenylaxetic và axit caproic theo các nồng độ sau
a) Axit benzoic: 200 mg/ml; axit sorbic: 200 mg/ml; axit phenylaxetic: 750 mg/ml và axit caproic: 750 mg/ml:
b) Axit benzoic: 400 mg/ml; axit sorbic: 400 mg/ml; axit phenylaxetic: 750 mg/ml và axit caproic: 750 mg/ml;
c) Axit benzoic: 600 mg/ml; axit sorbic: 600 mg/ml; axit phenylaxetic: 750 mg/ml và axit caproic: 750 mg/ml;
d) Axit benzoic: 800 mg/ml; axit sorbic: 800 mg/ml; axit phenylaxetic: 750 mg/ml và axit caproic: 750 mg/ml;
e) Axit benzoic: 1 000 mg/ml; axit sorbic: 1 000 mg/ml; axit phenylaxetic: 750 mg/ml và axit caproic: 750 mg/ml.
3.4. Dung dịch axit sulfuric (H2SO4) (1 5).
3.5. Ete.
3.6. Dung dịch natri hydroxit (NaOH) 0,5 M.
3.7. Dung dịch natri clorua (NaCI), bão hòa.
3.8. Metyl da cam.
3.9. Dung dịch axit clohydric (HCI) (1 1).
3.10. Metylen clorua (CH2CI2).
3.11. Natri sulfat (Na2SO4) khan.
3.12. Clorofom (CHCI3).
3.13. Cát
3.14. Giấy đo pH
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Máy sắc kí khí
Có trang bị lò được cài đặt chương trình nhiệt độ tuyến tính, detector ion hóa ngọn lửa và bộ ghi.
Theo các điều kiện thích hợp sau:
- Ống cuộn thủy tinh, kích th
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9518:2012 về Thực phẩm - Xác định axit benzoic và axit sorbic- Phương pháp sắc kí khí
- Số hiệu: TCVN9518:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực