Foodstuffs - Determination of trace elements - Determination of lead, cadmium, chromium and molybdenum by graphite furnace atomic absorption spectrometry (GFAAS) after pressure digestion
Lời nói đầu
TCVN 7929:2008 hòan toàn tương đương với EN 14083:2003;
TCVN 7929:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT - XÁC ĐỊNH CHÌ, CADIMI, CROM, MOLYPDEN BẰNG ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ DÙNG LÒ GRAPHIT (GFAAS) SAU KHI PHÂN HUỶ BẰNG ÁP LỰC
Foodstuffs - Determination of trace elements - Determination of lead, cadmium, chromium and molybdenum by graphite furnace atomic absorption spectrometry (GFAAS) after pressure digestion
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chì, cadimi, crom và molypden trong các sản phẩm thực phẩm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (GFAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
EN 13804, Foodstuffs - Determination of trace elements - Performance criteria, general considerations and sample preparation (Thực phẩm - Xác định nguyên tố vết - Chuẩn cứ thực hiện, yêu cầu chung và chuẩn bị mẫu).
EN 13805, Foodstuffs - Determination of trace elements - Pressure digestion (Thực phẩm - Xác định nguyên tố vết - Phân hủy bằng áp lực).
Xác định các nguyên tố trong dung dịch thử bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (GFAAS) [1], [2], [4] sau khi phân hủy bằng áp lực theo EN 13805.
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn để an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
4.1. Yêu cầu chung
Nồng độ của các nguyên tố vết trong thuốc thử và nước được sử dụng phải đủ thấp để không làm ảnh hưởng đến các kết quả xác định.
4.2. Axit clohydric, không nhỏ hơn 25 % (phần khối lượng), r(HCI) = 1,13 g/ml và thích hợp cho phép phân tích nguyên tố vết.
4.3. Axit nitric, không nhỏ hơn 65 % (phần khối lượng), r(HNO3) = 1,4 g/ml và thích hợp cho phân tích nguyên tố vết.
4.4. Dung dịch gốc
CHÚ THÍCH: Các dung dịch gốc đối với chì, cadimi, crom và molypden có thể được chuẩn bị từ các kim loại hoặc các muối kim loại. Cũng có thể sử dụng các sản phẩm có bán sẵn. Tốt nhất nên sử dụng các dung dịch gốc đã được xác nhận. Việc chuẩn bị các dung dịch gốc có thể xem ví dụ dưới đây.
4.4.1. Dung dịch gốc chì, có nồng độ chì 1000 mg/l.
Hòa tan 1,598 g chì nitrat [Pb (NO3)2] trong axit nitric 1 % (10 ml theo 4.3 được pha loãng bằng nước đến 1000 ml) và thêm axit nitric 1 % đến 1000 ml.
4.4.2. Dung dịch gốc cadimi, có nồng độ cadimi 1000 mg/l.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (GFAAS) sau khi phân huỷ bằng áp lực
- Số hiệu: TCVN7929:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực