NƯỚC RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFUA DIOXIT TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT
Fruit and vegetable juices - Determination of total sulfur dioxide by distillation
Lời nói đầu
TCVN 9219:2012 hoàn toàn tương đương với EN 13196:2000;
TCVN 9219:2012 do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và Nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFUA DIOXIT TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT
Fruit and vegetable juices - Determination of total sulfur dioxide by distillation
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chưng cất để xác định hàm lượng sulfua dioxit tổng số trong nước quả hoặc nước rau và các sản phẩm liên quan.
Khi áp dụng phương pháp này cho các sản phẩm hành tây, tỏi tây hoặc cải bắp thì có thể cho kết quả cao hơn so với thực có.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm các sửa đổi bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng cho phân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu sau:
c Nồng độ thuốc thử;
p Nồng độ khối lượng;
Æ Phần thể tích.
Nước quả hoặc nước rau đã axit hóa dùng để phân tích được gia nhiệt trong hệ thống chưng cất. Sulfua dioxit được giải phóng ra khỏi hệ thống bằng khí nitơ hoặc không khí và được sục qua dung dịch hydro peroxit trung tính, tại đây sulfua dioxit bị oxy hóa thành axit sulfuric. Việc định lượng sulfua dioxit sau đó được tiến hành bằng chuẩn độ, sử dụng dung dịch natri hydroxit đã được chuẩn hóa.
5.1. Yêu cầu chung
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và ít nhất là nước loại 1 của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
5.2. Axit phosphoric, Æ (H3PO4) = 85 %.
5.3. Etanol, p (CH3CH2OH) = 50 %.
5.4. Dung dịch chất chỉ thị hỗn hợp
Hòa tan 100 mg đỏ metyl và 50 mg xanh metyl trong khoảng 50 ml etanol (xem 5.3) rồi khuấy đều. Sau khi chất chỉ thị được hòa tan, định mức dung dịch đến 100 ml bằng etanol.
5.5. Dung dịch hydro peroxit, Æ (H2O2) = 30 %.
5.6. Dung dịch hydro peroxit, Æ (H2O2) = 0,9 %
Pha loãng 3,00 ml dung dịch hydro peroxit (xem 5.5) bằng nước đến 100 ml.
5.7. Dung dịch natri hydroxit, c (NaOH) = 0,01 mol/l
Pha loãng dung dịch natri hydroxit thích hợp đã được chuẩn hóa (0,1 mol/l hoặc 1,0 mol/l) đến nồng độ 0,01 mol/l bằng nước mới đun sôi. Dung dịch này phải được chuẩn bị mới hàng tuần hoặc được chuẩn hóa dựa vào khối lượng kali hydro phtalat đã biết, dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị.
5.8. Khí nitơ đã được tinh sạch hoặc
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 791:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Vải nghiền nhuyễn - Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 792:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Lạc tiên nghiền nhuyễn - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 793:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Vải lạnh đông nhanh - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 842:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Phương pháp xác định hàm lượng nước và tính hàm lượng chất khô
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 843:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến cà chua nghiền đóng hộp
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 844:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến hỗn hợp cà chua bi và dưa chuột bao tử giầm dấm
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 845:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến mận nước đường
- 8Tiêu chuẩn ngành 10TCN 846:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến vải nguyên vỏ lạnh đông
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9218:2012 về Nước rau quả - Quy phạm thực hành vệ sinh đối với cơm dừa khô
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8901:2011 (EN 1137:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit xitric (xitrat) bằng enzym - Phương pháp đo phổ NADH
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8902:2011 (EN 1138:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit L-malic (L-malat) bằng enzym - Phương pháp đo phổ NADH
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8903:2011 (EN 1139:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit D-isoxitric bằng enzym - Phương pháp đo phổ NADPH
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8904:2011 (EN 12631:1999) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit D- và L-lactic (lactat) bằng enzym - Phương pháp đo phổ NAD
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8905:2011 (EN 12632:1999) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit axetic (Axetat) bằng enzym - Phương pháp đo phổ NAD
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8906:2011 (EN 12630:1999) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng glucoza, fructoza, sorbitol và sacaroza - Phương pháp sử dụng sắc kí lỏng hiệu năng cao
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8907:2011 (EN 1131:1994) về Nước rau quả - Xác định tỷ trọng tương đối
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8908:2011 (EN 1134:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng natri, kali, canxi và magie bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8909:2011 (EN 1142:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng sulfat
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10691:2015 (EN 1135:1994) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng tro
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10697:2015 (EN 12146:1996) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng sucrose sử dụng enzym - Phương pháp đo phổ NADP
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 791:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Vải nghiền nhuyễn - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 792:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Lạc tiên nghiền nhuyễn - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 793:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Vải lạnh đông nhanh - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 842:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Phương pháp xác định hàm lượng nước và tính hàm lượng chất khô
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 843:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến cà chua nghiền đóng hộp
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 844:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến hỗn hợp cà chua bi và dưa chuột bao tử giầm dấm
- 8Tiêu chuẩn ngành 10TCN 845:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến mận nước đường
- 9Tiêu chuẩn ngành 10TCN 846:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Quy trình chế biến vải nguyên vỏ lạnh đông
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9218:2012 về Nước rau quả - Quy phạm thực hành vệ sinh đối với cơm dừa khô
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8901:2011 (EN 1137:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit xitric (xitrat) bằng enzym - Phương pháp đo phổ NADH
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8902:2011 (EN 1138:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit L-malic (L-malat) bằng enzym - Phương pháp đo phổ NADH
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8903:2011 (EN 1139:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit D-isoxitric bằng enzym - Phương pháp đo phổ NADPH
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8904:2011 (EN 12631:1999) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit D- và L-lactic (lactat) bằng enzym - Phương pháp đo phổ NAD
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8905:2011 (EN 12632:1999) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit axetic (Axetat) bằng enzym - Phương pháp đo phổ NAD
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8906:2011 (EN 12630:1999) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng glucoza, fructoza, sorbitol và sacaroza - Phương pháp sử dụng sắc kí lỏng hiệu năng cao
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8907:2011 (EN 1131:1994) về Nước rau quả - Xác định tỷ trọng tương đối
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8908:2011 (EN 1134:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng natri, kali, canxi và magie bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8909:2011 (EN 1142:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng sulfat
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10691:2015 (EN 1135:1994) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng tro
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10697:2015 (EN 12146:1996) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng sucrose sử dụng enzym - Phương pháp đo phổ NADP
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9219:2012 (EN 13196 : 2000
- Số hiệu: TCVN9219:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực