- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-5:2002 (ISO 5725-5 : 1998) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 5: các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
NƯỚC RAU QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT L-MALIC (L-MALAT) BẰNG ENZYM – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ NADH
Fruit and vegetable juices – Enzymatic determination of L-malic acid (L-malate) content – NADH spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 8902:2011 hoàn toàn tương đương với EN 1138:1994;
TCVN 8902:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC RAU QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT L-MALIC (L-MALAT) BẰNG ENZYM – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ NADH
Fruit and vegetable juices – Enzymatic determination of L-malic acid (L-malate) content – NADH spectrometric method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp enzym để xác định hàm lượng axit L-malic tổng số trong nước rau quả và các sản phẩm có liên quan, ở dạng axit tự do hoặc dạng muối.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử.
ISO 5725:1986*) Precision of test methods – Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests (Độ chụm của phương pháp thử – Xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp thử bằng thử nghiệm liên phòng).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các kí hiệu và chữ viết tắt sau:
NAD β-Nicotinamit-adenin-dinucleotit;
NADH β-Nicotinamit-adenin-dinucleotit, dạng khử;
GOT Glutamat-oxaloaxetat-transaminaza (EC1) 2.6.1.1);
L-MDH L-malat dehydrogenaza (EC1) 1.1.1.37);
IU 1 đơn vị quốc tế (IU) hoạt độ enzym xúc tác chuyển đổi được 1 µmol cơ chất mỗi phút ở 25 oC trong điều kiện chuẩn;
c Nồng độ chất;
ρ Nồng độ khối lượng.
Phương pháp này dựa trên sự chuyển hóa L-malat thành oxaloaxetat bằng enzym và đo phổ nicotinamit adenin dinucleotit ở pH 10,0 (phản ứng 1):
(1) L-malat NAD oxaloaxetat NADH H
Điểm cân bằng của phản ứng (1) nằm gần như hoàn toàn theo chiều L-malat. Tuy nhiên, bằng cách cho oxaloaxetat tham gia phản ứng (2) với enzym GOT làm xúc tác trong sự có mặt của L-glutamat, điểm cân bằng có thể thay đổi theo chiều tạo ra oxaloaxetat và NADH:
(2) Oxaloaxetat L-glutamat L-aspartat 2-oxoglutarat
Lượng NADH tạo thành được đo bởi độ tăng độ hấp thụ, tương đương với lượng axit L-malic.
5.1. Yêu cầu chung
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước loại 3 nêu trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
5.2. Đệm glyxylglyxin, pH 10,0
Hòa tan 4,75 g glyxylgly
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9219:2012 (EN 13196 : 2000
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9218:2012 về Nước rau quả - Quy phạm thực hành vệ sinh đối với cơm dừa khô
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9523:2012 (EN 15890:2010) về Thực phẩm - Xác định patulin trong nước quả và puree quả dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch phân đoạn lỏng/lỏng, chiết pha rắn và detector UV
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10690:2015 (EN 1133:1994) về Nước rau, quả - Xác định chỉ số formol
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10693:2015 (EN 1140:1994) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng D-glucose và D-fructose sử dụng enzym - Phương pháp đo phổ NADPH
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10694:2015 ( EN 1141:1994) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng prolin - Phương pháp đo phổ
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-5:2002 (ISO 5725-5 : 1998) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 5: các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9219:2012 (EN 13196 : 2000
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9218:2012 về Nước rau quả - Quy phạm thực hành vệ sinh đối với cơm dừa khô
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9523:2012 (EN 15890:2010) về Thực phẩm - Xác định patulin trong nước quả và puree quả dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch phân đoạn lỏng/lỏng, chiết pha rắn và detector UV
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10690:2015 (EN 1133:1994) về Nước rau, quả - Xác định chỉ số formol
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10693:2015 (EN 1140:1994) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng D-glucose và D-fructose sử dụng enzym - Phương pháp đo phổ NADPH
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10694:2015 ( EN 1141:1994) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng prolin - Phương pháp đo phổ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8902:2011 (EN 1138:1994) về Nước rau quả - Xác định hàm lượng axit L-malic (L-malat) bằng enzym - Phương pháp đo phổ NADH
- Số hiệu: TCVN8902:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực