Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3652 : 2007

ISO 534 : 2005

GIẤY VÀ CÁCTÔNG – XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀY, TỶ TRỌNG VÀ THỂ TÍCH RIÊNG

Paper and board – Determination of thickness, density and specific volume

Lời nói đầu

TCVN 3652 : 2007 thay thế TCVN 3652 : 2000.

TCVN 3652 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 534 : 2005.

TCVN 3652 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIẤY VÀ CÁCTÔNG – XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀY, TỶ TRỌNG VÀ THỂ TÍCH RIÊNG

Paper and board – Determination of thickness, density and specific volume

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp đo độ dày của giấy và cáctông:

a) đo độ dày của từng tờ giấy hoặc cáctông, gọi là độ dày của từng tờ.

b) đo độ dày của một tập các tờ giấy, gọi là độ dày của tập.

Từ phương pháp xác định độ dày này, tiêu chuẩn này cũng quy định hai phương pháp tính toán:

- cho khối lượng riêng biểu kiến của từng tờ và khối lượng riêng biểu kiến của tập, và

- cho thể tích riêng biểu kiến của từng tờ và thể tích riêng biểu kiến của tập

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cáctông sóng. Ngoài ra phương pháp a) không thích hợp cho loại vật liệu có định lượng cao hơn 225g/m2.

CHÚ THÍCH 1 Hai phương pháp này thường cho các kết quả khác nhau.

CHÚ THÍCH 2 Đối với loại giấy tissue và các sản phẩm của giấy tissue, áp dụng ISO 12625 – 3.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 3649 : 2007 (ISO 186 : 2002), Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.

TCVN 6725 : 2007 (ISO 187 : 1990), Giấy và cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm, qui trình kiểm tra môi trường và điều hòa mẫu.

ISO 536 : 1995, Giấy và cáctông – Xác định định lượng.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.

3.1. Độ dày của từng tờ (single sheet thickness)

Khoảng cách giữa hai mặt của tờ giấy hoặc cáctông được đo dưới áp lực tĩnh bằng phương pháp chuẩn.

3.2. Độ dày của tập (bulking thickness)

Độ dày của một tờ giấy, tính từ độ dày của một số tờ giấy trong một tập, được đo dưới áp lực tĩnh bằng phương pháp chuẩn.

3.3. Khối lượng riêng biểu kiến của từng tờ (apparent sheet density)

Khối lượng trên một đơn vị thể tích của giấy hoặc cáctông, được biểu thị bằng gam trên centimét khối, được tính từ độ dày đo được của từng tờ (3.1).

CHÚ THÍCH Thuật ngữ này thường được áp dụng cho giấy hoặc cáctông.

3.4. Khối lượng riêng biểu kiến của tập (apparent bulk density)

Khối lượng trên một đơn vị thể tích của giấy hoặc cáctông, được biểu thị bằng gam trên centimét khối và được tính từ độ dày của tập (3.2).

CHÚ THÍCH Thuật ngữ này thường được áp dụng cho giấy.

3.5. Thể tích riêng biểu kiến của từng tờ (apparent specific sheet volume)

Thể tích trên một đơn vị khối lượng của giấy hoặc cáctông, được biểu thị bằng centimét khối trên gam và được tính từ độ dày của từng tờ (3.1).

CHÚ THÍCH Thuật ngữ này thường được áp dụng cho giấy hoặc cáctông.

3.6. Thể tích riêng biểu kiến của tập (apparent specific bulk volume)

Thể tích trên một đơn vị k

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3652:2007 (ISO 534 : 2005) về Giấy và cáctông - Xác định độ dày, tỷ trọng và thể tích riêng

  • Số hiệu: TCVN3652:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản