Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Starches and derived products - Determination of sulfur dioxide content - Acidimetric method and nephelometric method
Lời nói đầu
TCVN 7967:2016 thay thế TCVN 7967:2008;
TCVN 7967:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 5379:2013;
TCVN 7967:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TINH BỘT VÀ SẢN PHẨM TỪ TINH BỘT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LƯU HUỲNH DIOXIT - PHƯƠNG PHÁP ĐO AXIT VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC
Starches and derived products - Determination of sulfur dioxide content - Acidimetric method and nephelometric method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo axit và phương pháp đo độ đục để xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit trong tinh bột và sản phẩm từ tinh bột.
CẢNH BÁO: Tất cả các hóa chất phải được xử lý cẩn thận. Cần tuân thủ quy định về an toàn vật liệu để xử lý và xả thải đúng cách.
Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải thuộc loại tinh khiết phân tích và không chứa sulfat.
2.1.1 Nước, nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, vừa mới đun sôi.
2.1.2 Nitơ, không chứa oxy.
2.1.3 Hydro peroxit, dung dịch chứa nồng độ H2O2 khoảng 9 g/l đến 10 g/l [c(H2O2) = 0,265 đến 0,294 mol/l]
Cho 150 ml dung dịch hydro peroxit 6 % khối lượng (2,08 mol/l) hoặc 30 ml dung dịch hydro peroxit 30 % khối lượng (10,4 mol/l) vào bình định mức một vạch dung tích 1 lít. Thêm nước đến vạch.
Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng.
2.1.4 Axit clohydric
Cho 500 ml nước vào cốc có mỏ 1 lít, thêm từ từ 150 ml axit clohydric đặc (r20 1,18 g/ml; 12 mol/l; 37 % khối lượng), vừa thêm vừa khuấy. Chuyển định lượng vào bình định mức 1 lít và thêm nước đến vạch.
CẢNH BÁO: Không được cho nước vào axit đặc.
2.1.5 Dung dịch chỉ thị xanh bromophenol
Hòa tan 100 mg xanh bromophenol [tên gọi khác là α, α-bis(3,5-dibromo-4-hydroxyphenyl) toluen-2, α- sulfon hoặc 3, 3', 5, 5'-tetrabromophenol sulfophtalein] trong 100 ml etanol 20 % (thể tích).
2.1.6 Dung dịch chỉ thị Tashiro
Hòa tan 30 mg đỏ metyl {axit 2-[[4-(dimetyllamino)phenyl]-azo benzoic} và 50 mg xanh metylen [3,7-bis(dimetylamino)phenothiazin-5-ium clorua] trong 120 ml etanol 90 % (thể tích). Thêm nước đến 200 ml, trộn và lọc nếu cần.
CHÚ THÍCH Chất chỉ thị Tashiro chỉ có thể được sử dụng đối với phương pháp chuẩn độ (2.3.4). Chất chỉ thị xanh bromophenol thích hợp cho phương pháp chuẩn độ và không cản trở khi sử dụng trong phương pháp đo độ đục (xem Điều 3). Tuy nhiên, khi sử dụng chất chỉ thị này sẽ khó phát hiện điểm kết thúc chuẩn độ hơn.
2.1.7 Dung dịch chuẩn natri hydroxit, c(NaOH) = 0,1 mol/l hoặc c(NaOH) = 10 mmol/l.
Khi chuẩn bị dung dịch natri hydroxit, sử dụng nước không có cacbon dioxit thu được bằng cách làm nguội nước cất đã đun sôi (2.1.1) dưới dòng khí nitơ (2.1.2), để quan sát rõ điểm kết thúc chuẩn độ.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10377:2014 (ISO 5381:1983) về Sản phẩm thủy phân từ tinh bột - Xác định hàm lượng nước - Phương pháp Karl Fischer cải biến
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10376:2014 (ISO 5377:1981) về Sản phẩm thủy phân từ tinh bột - Xác định khả năng khử và đương lượng dextrose - Phương pháp chuẩn độ hằng số Lane và Eynon
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10378:2014 (ISO 10504:2013) về Sản phẩm từ tinh bột - Xác định thành phần của syro glucose, syro fructose và syro glucose đã hydro hóa - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 1Quyết định 3683/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7967:2008 (ISO 5379:1983) về tinh bột và sản phẩm tinh bột - Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit - Phương pháp đo axit và phương pháp đo độ đục
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7149:2007 (ISO 385:2005) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Buret
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7151:2010 (ISO 648:2008) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet một mức
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10377:2014 (ISO 5381:1983) về Sản phẩm thủy phân từ tinh bột - Xác định hàm lượng nước - Phương pháp Karl Fischer cải biến
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10376:2014 (ISO 5377:1981) về Sản phẩm thủy phân từ tinh bột - Xác định khả năng khử và đương lượng dextrose - Phương pháp chuẩn độ hằng số Lane và Eynon
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10378:2014 (ISO 10504:2013) về Sản phẩm từ tinh bột - Xác định thành phần của syro glucose, syro fructose và syro glucose đã hydro hóa - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7967:2016 (ISO 5379:2013) về Tinh bột và sản phẩm từ tinh bột - Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit - Phương pháp đo axit và phương pháp đo độ đục
- Số hiệu: TCVN7967:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra