Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7149:2007

ISO 385:2005

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BURET

Laboratory glassware - Burettes

 

Lời nói đầu

TCVN 7149:2007 thay thế TCVN 7149-1:2002 và TCVN 7149-2:2002

TCVN 7149:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 385:2005.

TCVN 7149:2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BURET

Laboratory glassware - Burettes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về đo lường và kết cấu đối với các loại buret được chấp nhận trong phạm vi quốc tế và phù hợp với mục đích sử dụng chung trong thí nghiệm.

Các yêu cầu cụ thể được quy định phù hợp với các nguyên tắc thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo dung tích bằng thủy tinh ở ISO 384.

CHÚ THÍCH: Đối với buret có pitông xem ISO 8655-3.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 1044:2007 (ISO 4787:1984), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Dụng cụ đo dung tích bằng thủy tinh -Phương pháp sử dụng và thử nghiệm dung tích).

TCVN 1046:2004 (ISO 719:1985), Thủy tinh - Độ bền nước của hạt thủy tinh ở 98oC - Phương pháp thử và phân cấp.

ISO 384:1978, Laboratory glassware - Principles of design and construction of volumetric glassware (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Các nguyên tắc đối với thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo thể tích bằng thủy tinh).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.

3.1. Thể tích xả (delivery volume)

Thể tích chất lỏng được xả ra từ dụng cụ đo thể tích, như buret.

CHÚ THÍCH: Do chất lỏng còn bám dính trên mặt trong của dụng cụ đo thể tích, do đó thể tích của chất lỏng được xả ra khác với thể tích chất lỏng được chứa trong dụng cụ đo.

3.2. Thời gian xả (delivery time)

Thời gian cần thiết để hạ mặt cong của chất lỏng từ vạch chia “0” đến vạch chia độ thấp nhất của dụng cụ đo thể tích.

3.3. Thời gian chờ (waiting time)

Thời gian quy định từ thời điểm kết thúc việc xả chất lỏng của dụng cụ đo thể tích đến thời điểm đọc kết quả lần cuối thể tích được xả.

CHÚ THÍCH: Thời gian chờ áp dụng cho buret cấp AS (xem 5.2).

4. Cơ sở điều chỉnh

4.1. Đơn vị thể tích

Đơn vị thể tích được quy định là mililít (ml) tương đương với centimet khối (cm3).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7149:2007 (ISO 385:2005) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Buret

  • Số hiệu: TCVN7149:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản