Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Starch derivatives - Determination of the composition of glucose syrups, fructose syrups and hydrogenated glucose syrups - Method using high-performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 10378:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 10504:2013;
TCVN 10378:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM TỪ TINH BỘT - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CỦA SYRO GLUCOSE, SYRO FRUCTOSE VÀ SYRO GLUCOSE ĐÃ HYDRO HÓA - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Starch derivatives - Determination of the composition of glucose syrups, fructose syrups and hydrogenated glucose syrups - Method using high-performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thành phần của các dung dịch dextrose, syro glucose, syro có chứa tructose, các syro glucose đã hydro hóa, sorbitol, manitol và maltitol bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Các thành phần chủ yếu là glucose, maltose, maltotriose, fructose, sorbitol, manitol, maltitol và malto-oligosaccharid.
Cần sử dụng cột nhồi resin trao đổi cation.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 10377:2014 (ISO 5381:1983), Sản phẩm thủy phân từ tinh bột - Xác định hàm lượng nước - Phương pháp Karl Fischer cải biến.
Các thành phần saccharid được tách bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao. Quy trình tách được thực hiện qua cột trao đổi cation sử dụng nước làm chất rửa giải. Các thành phần rửa giải được phát hiện bằng máy đo khúc xạ vi sai và được định lượng bằng máy tích phân điện tử.
Sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích.
4.1. Nước cất đặc biệt.
Nước sử dụng phải đạt chất lượng loại 1 phù hợp với quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696) và được cất hai lần. Thích hợp nhất là nước đã khử khoáng, để tránh sự nhiễm bẩn resin trao đổi ion.
Nước phải được lọc qua màng lọc cỡ lỗ 0,22 μm. Nước cũng được loại khí bằng cách xử lý dưới áp suất chân không hoặc bằng cách sử dụng thiết bị khử khí trực tiếp. Nước phải được duy trì dưới môi trường khí trơ và tốt nhất là ở 70 °C để ngăn cản sự phát triển của vi sinh vật.
CHÚ THÍCH Một số thiết bị lọc nước bán sẵn có khả năng lọc nước và khử khí.
4.2. Dung dịch chuẩn đầu
Chuẩn bị các dung dịch (xem Phụ lục A) chứa 10 % (hoặc ít hơn) chất khô, theo độ nhạy của máy đo khúc xạ, có các thành phần càng giống với các mẫu phân tích càng tốt.
CHÚ THÍCH Các chất đối chứng thích hợp được nêu trong Điều 1 có thể có được từ các công ty hóa chất.
4.3. Resin trao đổi ion, dùng cho các mẫu khử khoáng gián tiếp.
Các muối có mặt trong mẫu gây ra sai số trong quá trình xác định sẽ được đồng rửa giải ra khỏi cột và được phát hiện bằng máy đo
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9938:2013 (ISO 3947:1977) về Tinh bột tự nhiên hoặc tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng chất béo tổng số
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10546:2014 về Tinh bột sắn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10376:2014 (ISO 5377:1981) về Sản phẩm thủy phân từ tinh bột - Xác định khả năng khử và đương lượng dextrose - Phương pháp chuẩn độ hằng số Lane và Eynon
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7967:2016 (ISO 5379:2013) về Tinh bột và sản phẩm từ tinh bột - Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit - Phương pháp đo axit và phương pháp đo độ đục
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9938:2013 (ISO 3947:1977) về Tinh bột tự nhiên hoặc tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng chất béo tổng số
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10546:2014 về Tinh bột sắn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10377:2014 (ISO 5381:1983) về Sản phẩm thủy phân từ tinh bột - Xác định hàm lượng nước - Phương pháp Karl Fischer cải biến
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10376:2014 (ISO 5377:1981) về Sản phẩm thủy phân từ tinh bột - Xác định khả năng khử và đương lượng dextrose - Phương pháp chuẩn độ hằng số Lane và Eynon
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7967:2016 (ISO 5379:2013) về Tinh bột và sản phẩm từ tinh bột - Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit - Phương pháp đo axit và phương pháp đo độ đục
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10378:2014 (ISO 10504:2013) về Sản phẩm từ tinh bột - Xác định thành phần của syro glucose, syro fructose và syro glucose đã hydro hóa - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN10378:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra