Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7967 : 2008

TINH BỘT VÀ SẢN PHẨM TINH BỘT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LƯU HUỲNH DIOXIT – PHƯƠNG PHÁP ĐO AXIT VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC

Starches and derived products – Determination of sulfur dioxide content – Acidimetric method and nephelometric method

Lời nói đầu

TCVN 7967:2008 hoàn toàn tương đương với ISO 5379:1983;

TCVN 7967:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TINH BỘT VÀ SẢN PHẨM TINH BỘT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LƯU HUỲNH DIOXIT – PHƯƠNG PHÁP ĐO AXIT VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC

Starches and derived products – Determination of sulfur dioxide content – Acidimetric method and nephelometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit trong tinh bột và sản phẩm tinh bột: phương pháp đo axit và phương pháp đo độ đục.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6910 (ISO 5725), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.

ISO 1227, Starch, including derivaties and by-products- Vocabulary (Tinh bột, bao gồm cả sản phẩm có nguồn gốc tinh bột và sản phẩm phụ - Từ vựng).

3. Nguyên tắc

Lôi cuốn lưu huỳnh dioxit từ sản phẩm đã axit hóa bằng dòng khí nitơ, gia nhiệt và ổn định sau đó oxi hóa lưu huỳnh dioxit bằng cách sục khí qua dung dịch loãng hydro peroxit trung tính. Chuẩn độ axit sulfuric hình thành bằng natri hydroxit dung dịch thể tích chuẩn hoặc xác định bằng phương pháp đo độ đục trong trường hợp hàm lượng lưu huỳnh dioxit thấp.

4. Phương pháp đo axit

4.1. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và không chứa sulfat. Nước phải là nước cất hoặc nước ít nhất có độ tinh khiết tương đương, vừa mới được đun sôi.

4.1.1. Nitơ, không có oxi.

4.1.2. Hydo peroxit, dung dịch chứa khoảng 9 g đến 10 g H2O2/l

Cho 150 ml dung dịch hydro peroxit 20 phần thể tích hoặc 30 ml dung dịch hydro peroxit 30 % (khối lượng) (110 thể tích) vào bình định mức một vạch 1 000 ml. Thêm nước đến vạch.

CHÚ THÍCH Sử dụng dung dịch vừa mới được chuẩn bị.

4.1.3. Axit clohydric

Cho 150 ml axit clohydirc đậm đặc (p20 = 1,19 g/ml) vào bình định mức một vạch 1 000 ml. Thêm nước đến vạch.

4.1.4. Dung dịch chỉ thị xanh bromphenol

Hòa tan 100 mg xanh bromphenol [,-bis(3,5-dibrom-4-hydroxyphenyl) toluen-2, -sulton] trong 100 ml etanol 20% (thể tích).

4.1.5. Dung dịch chỉ thị Tashiro

Hòa tan 30 mg đỏ metyl [axit benzoic 2-[[ 4-dimetyllamino)phenyl]-azo] và 50 mg xanh metylen [3,7-bis(dimetylamino) phenothiazin-5-ium clorua] trong 120 ml etanol 90 % (tính theo thể tích). Pha loãng đến 200 ml bằng nước, trộn và lọc.

CHÚ THÍCH Chỉ thị Tashiro (4.1.5) chỉ có thể được sử dụng đối với phương pháp chuẩn độ (4.3.4). Chỉ thị xanh bromphenol (4.1.4) thích hợp cho phương pháp chuẩn độ và không cản trở khi sử dụng phương pháp đo độ đục tiếp theo (xem Điều 5). Tuy nhiên, với chất chỉ thị này sẽ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7967:2008 (ISO 5379:1983) về tinh bột và sản phẩm tinh bột - Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit - Phương pháp đo axit và phương pháp đo độ đục

  • Số hiệu: TCVN7967:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản