Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Milk and powder - Determination of aflatoxin M1 content -
Clean-up by immunoaffinity chromatography and determination by thin-layer chromatography
Lời nói đầu
TCVN 7785:2007 hoàn toàn tương với ISO 14674:2005;
TCVN 7785:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SỮA VÀ SỮA BỘT
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AFLATOXIN M1 - LÀM SẠCH BẰNG SẮC KÝ ÁI LỰC MIỄN DỊCH VÀ XÁC ĐỊNH BẰNG SẮC KÝ LỚP MỎNG
Milk and powder - Determination of aflatoxin M1 content - Clean-up by immunoaffinity chromatography and determination by thin-layer chromatography
CẢNH BÁO - Phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này có sử dụng đến các dung dịch aflatoxin M1. Aflatoxin là chất gây ung thư cho người. Cần chú ý tới thông báo của Tổ chức nghiên cứu ung thư Quốc tế (WHO) [5].
Aflatoxin bị suy giảm chất lượng dưới ánh sáng. Cần triển khai kỹ thuật phân tích này tránh ánh sáng mặt trời và bảo vệ các dung dịch chuẩn aflatoxin tránh ánh sáng, ví dụ: sử dụng lọ màu hổ phách hoặc bọc trong giấy nhôm.
Sử dụng các dụng cụ thủy tinh (ví dụ: lọ, ống nghiệm, bình) chưa được rửa bằng axit dùng để đựng các dung dịch aflatoxin có thể làm thất thoát aflatoxin. Đặc biệt cẩn thận với dụng cụ thủy tinh mới. Trước khi sử dụng, ngâm các dụng cụ thủy tinh mới vài giờ trong axit loãng (ví dụ: axit sulfuric 2 mol/l), rồi tráng kỹ bằng nước cất để loại bỏ hết các vết axit. Kiểm tra bằng giấy đo phù hợp để đảm bảo là pH trong khoảng từ 6 đến 8.
Sử dụng quy trình khử nhiễm đối với chất thải phòng thử nghiệm đã được Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (WHO) [5] xây dựng và đánh giá xác nhận.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng aflatoxin M1 (AFM1) trong sữa bột bằng phương pháp bao gồm bước làm sạch bằng sắc ái lực miễn dịch rồi đo bằng sắc ký lớp mỏng (IAC-TLC).
Phương pháp này có thể áp dụng cho sữa nguyên liệu, có hàm lượng chất béo thấp hoặc sữa gầy, sữa dạng lỏng và sữa bột.
Lượng AFM1 thấp nhất thông thường có thể xác định được là 2 ng, tương ứng với giới hạn định lượng 0,10 mg/l đối với sữa dạng lỏng hoặc sữa bột pha (đối với điểm chấm 20 ml).
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1.
Hàm lượng aflatoxin M1 (aflatoxin M1 content)
Phần khối lượng của chất xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hàm lượng aflatoxin M1 được biểu thị bằng microgam trên lít đối với sản phẩm sữa dạng lỏng và microgam trên kilogam đối với sữa bột.
Aflatoxin M1 (AFM1) được chiết tách bằng cách cho phần mẫu thử đi qua cột sắc ký ái lực miễn dịch. Cột này có chứa các kháng thể đặc thù liên kết với chất phụ trợ rắn. Khi mẫu thử đi qua cột thì các kháng thể sẽ liên kết chọn lọc với bất kỳ AFM1 nào (kháng nguyên) có mặt và tạo ra một phức kháng nguyên-kháng thể. Tất cả các thành phần khác của chất nền mẫu được rửa sạch khỏi cột bằng nước. Sau đó AFM1 được rửa giải ra khỏi cột bằng metanol và axetonitril. Sau khi cô đặc chất rửa giải, hàm lượng AFM1 được xác định bằng sắc kí lớp mỏng một chiều. T
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7786:2007 (ISO 14675:2003) về Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn mô tả chuẩn về các phép phân tích miễn dịch enzym cạnh tranh - Xác định hàm lượng aflatoxin M1
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7729:2007 (ISO 5537:2004) về Sữa bột - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8079:2009 (ISO 6091 : 1980) về Sữa bột - Xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ (Phương pháp chuẩn)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7979:2009 (CODEX STAN 207 - 1999) về Sữa bột và cream bột
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7084:2010 (ISO 1736:2008/IDF 9:2008) về Sữa bột và sản phẩm sữa bột – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6511:2007 (ISO 8156:2005) về Sữa bột và sản phẩm sữa bột - Xác định chỉ số không hòa tan
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6685:2009 (ISO 14501:2007) về Sữa và sữa bột - Xác định hàm lượng aflatoxin M1 - Làm sạch bằng sắc ký ái lực miễn dịch và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6832:2010 (ISO 11865:2009) về Sữa bột nguyên chất tan nhanh – Xác định số lượng đốm trắng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6836:2007 (ISO 8069:2005) về Sữa bột - Xác định hàm lượng axit lactic và lactat
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7080:2010 (ISO 14378:2009/IDF 167:2009) về Sữa và sữa bột – Xác định hàm lượng iodua – Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
- 1Quyết định 3130/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia về Sữa và sữa bột do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6685:2000 (ISO 14501 : 1998) về sữa và sữa bột - xác định hàm lượng aflatoxin M1 - làm sạch bằng sắc ký chọn lọc và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu nâng cao (HPLC) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7786:2007 (ISO 14675:2003) về Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn mô tả chuẩn về các phép phân tích miễn dịch enzym cạnh tranh - Xác định hàm lượng aflatoxin M1
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7729:2007 (ISO 5537:2004) về Sữa bột - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8079:2009 (ISO 6091 : 1980) về Sữa bột - Xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ (Phương pháp chuẩn)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7979:2009 (CODEX STAN 207 - 1999) về Sữa bột và cream bột
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7084:2010 (ISO 1736:2008/IDF 9:2008) về Sữa bột và sản phẩm sữa bột – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6511:2007 (ISO 8156:2005) về Sữa bột và sản phẩm sữa bột - Xác định chỉ số không hòa tan
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6685:2009 (ISO 14501:2007) về Sữa và sữa bột - Xác định hàm lượng aflatoxin M1 - Làm sạch bằng sắc ký ái lực miễn dịch và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6832:2010 (ISO 11865:2009) về Sữa bột nguyên chất tan nhanh – Xác định số lượng đốm trắng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6836:2007 (ISO 8069:2005) về Sữa bột - Xác định hàm lượng axit lactic và lactat
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7080:2010 (ISO 14378:2009/IDF 167:2009) về Sữa và sữa bột – Xác định hàm lượng iodua – Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7785:2007 (ISO 14674:2005) về Sữa và sữa bột - Xác định hàm lượng aflatoxin M1 - Làm sạch bằng sắc ký ái lực miễn dịch và xác định bằng sắc ký lớp mỏng
- Số hiệu: TCVN7785:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra