Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6685:2009

ISO 14501:2007

SỮA VÀ SỮA BỘT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AFLATOXIN M1 – LÀM SẠCH BẰNG SẮC KÝ ÁI LỰC MIỄN DỊCH VÀ XÁC ĐỊNH BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Milk and milk powder – Determination fo aflatoxin M1 content – Clean-up by immunoaffinity chromatography and determination by high-performance liquid chromatography

Lời nói đầu

TCVN 6685:2009 thay thế TCVN 6685:2000;

TCVN 6685:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 14501:2007;

TCVN 6685:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA VÀ SỮA BỘT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AFLATOXIN M1 – LÀM SẠCH BẰNG SẮC KÝ ÁI LỰC MIỄN DỊCH VÀ XÁC ĐỊNH BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Milk and milk powder – Determination fo aflatoxin M1 content – Clean-up by immunoaffinity chromatography and determination by high-performance liquid chromatography

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng aflatoxin M1 trong sữa và sữa bột. Giới hạn phát hiện đối với sữa bột nguyên chất là 0,08 mg/kg, tức là 0,008 mg/l đối với sữa hoàn nguyên dạng lỏng.

Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho sữa có hàm lượng chất béo thấp, sữa gầy, sữa bột có hàm lượng chất béo thấp và sữa bột gầy.

CẢNH BÁO

1. Phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này có sử dụng đến các dung dịch aflatoxin M1. Aflatoxin là chất gây ung thư cho người. Cần chú ý tới thông báo của Tổ chức nghiên cứu ung thư Thế giới [4], [5]

2. Phòng thử nghiệm triển khai kỹ thuật này phải đảm bảo tránh ánh sáng mặt trời và các dung dịch chuẩn aflatoxin cũng phải được bảo vệ tránh ánh sáng, ví dụ như sử dụng giấy nhôm.

3. Các dụng cụ thủy tinh (ví dụ, ống nghiệm, lọ, bình, cốc có mỏ, ống bơm) chưa được rửa bằng axit dùng để đựng các dung dịch aflatoxin thì có thể làm thất thoát aflatoxin.

Ngoài ra, các dụng cụ thủy tinh mới của phòng thử nghiệm trước khi tiếp xúc với các dung dịch aflatoxin nên ngâm vài giờ trong axit loãng (ví dụ, axit sulfuric 2 mol/l), rồi tráng kỹ bằng nước cất để loại bỏ hết các vết axit (kiểm tra để bảo đảm là pH trong khoảng từ 6 đến 8).

4. Cần tiến hành khử nhiễm tất cả các chất thải phòng thử nghiệm như các hợp phần chất rắn, dung môi hữu cơ, các dung dịch lỏng, các chất rơi rớt trong khi tiến hành và các dụng cụ thủy tinh tiếp xúc với các chất gây ung thư. Các quy trình khử nhiễm này đã được xây dựng và đánh giá hiệu lực bởi Tổ chức nghiên cứu ung thư Thế giới [4],[5]

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1

Hàm lượng aflatoxin M1 (aflatoxin M1 content)

Nồng độ hoặc phần khối lượng của các chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH  Nồng độ aflatoxin M1 được biểu thị bằng microgam trên lít hoăc phần khối lượng microgam trên kilogam.

3. Nguyên tắc

Cho phần mẫu thử đi qua cột sắc ký ái lực miễn dịch để chiết tách aflatoxin M1, cột này có chứa các kháng thể đặc thù được liên kết với chất phụ trợ rắn.

Khi mẫu thử đi qua cột thì các kháng thể sẽ kết hợp một cách chọn lọc với bất kỳ aflatoxin M1 nào (kháng nguyên) có mặt và tạo ra một phức kháng nguyên-kháng thể. Tất cả các thành phần khác của mẫu thử được rửa sạch khỏi cột bằng nước. Sau đó rửa giải aflatoxin M1 khỏi cột và thu lấy dung môi rửa giải. Lượng aflatoxin M1 có mặt trong

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6685:2009 (ISO 14501:2007) về Sữa và sữa bột - Xác định hàm lượng aflatoxin M1 - Làm sạch bằng sắc ký ái lực miễn dịch và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

  • Số hiệu: TCVN6685:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản