Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6832 : 2010

ISO 11865:2009

SỮA BỘT NGUYÊN CHẤT TAN NHANH - XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG ĐỐM TRẮNG

Instant whole milk powder - Determination of white flecks number

Lời nói đầu

TCVN 6832:2010 thay thế TCVN 6832:2001;

TCVN 6832:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 11865:2009/IDF 174:2009;

TCVN 6832:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA BỘT NGUYÊN CHẤT TAN NHANH - XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG ĐỐM TRẮNG

Instant whole milk powder - Determination of white flecks number

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định số lượng đốm trắng (WFN) trong sữa bột nguyên chất tan nhanh.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1. Đốm trắng (white flecks)

Các hạt không hòa tan có thể nhìn thấy rõ khi quan sát một lớp mỏng đã được hoàn nguyên

2.2. Số lượng đốm trắng (white flecks number)

WFN

Phần thể tích chất lỏng không lọt qua sàng trong vòng 15 s khi tiến hành theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

3. Nguyên tắc

Không như các hạt phân tán chậm, các đốm trắng dễ dàng làm tắc bộ lọc hoặc lưới mịn vì chúng có mặt với số lượng nhiều và dễ dính kết. Đặc điểm này được dùng để xác định sự có mặt của chúng. Do đó, phần thể tích chất lỏng giữ lại trên sàng sau một khoảng thời gian xác định biểu thị số lượng đốm trắng.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:

4.1. Cân phân tích, có thể đọc chính xác đến 0,1 g.

4.2. Cốc có mỏ, dung tích 400 ml, đường kính trong 70 mm và cao 130 mm.

4.3. Dao trộn, bằng thép không gỉ, dày 1 mm và tổng chiều dài của dao 250 mm, chiều dài lưỡi dao 135 mm và chiều rộng của lưỡi dao 25 mm.

4.4. Sàng, đường kính 100 mm, cao khoảng 45 mm có cỡ lỗ danh nghĩa 63 mm (xem ISO 3310-1[2])[1]).

CHÚ DẪN

1. Sàng, đường kính 100 mm và cỡ lỗ 63 mm

2. Vòng giữ

3. Phễu thủy tinh, đường kính 110 mm đến 120 mm

4. Ống đong, dung tích 250 ml

5. Giá đỡ phòng thử nghiệm

Hình 1 - Giá đỡ sàng và phễu (xem tài liệu tham khảo [5])

4.5. Phễu thủy tinh, đường kính từ 110 mm đến 120 mm (xem Hình 1).

4.6. Giá đỡ phòng thử nghiệm, có hai vòng, một vòng để giữ sàng và một vòng để giữ phễu thủy tinh (xem Hình 1).

4.7. Ống đong, dung tích 250 ml và được chia vạch 2 ml.

4.8. Đồng hồ bấm giờ.

5. Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 6400 707)[1].

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

6. Chuẩn bị mẫu thử

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6832:2010 (ISO 11865:2009) về Sữa bột nguyên chất tan nhanh – Xác định số lượng đốm trắng

  • Số hiệu: TCVN6832:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản