Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 255 : 2007

ISO 609 : 1996

NHIÊN LIỆU KHOÁNG RẮN - XÁC ĐỊNH CACBON VÀ HYDRO - PHƯƠNG PHÁP ĐỐT Ở NHIỆT ĐỘ CAO

Solid mineral fuels - Determination of carbon and hydrogen - High temperature combustion method

Lời nói đầu

TCVN 255 : 2007 thay thế TCVN 255 : 1995.

TCVN 255 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 609 :1996 và bản Đính chính kỹ thuật 1 : 1996.

TCVN 255 : 2007 do Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC27/SC3 Nhiên liệu khoáng rắn - Than biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Có một phương pháp xác định cacbon và hydro khác với tiêu chuẩn này được quy định trong ISO 625 : 1996, Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định cacbon và hydro – Phương pháp Liebig.

 

NHIÊN LIỆU KHOÁNG RẮN - XÁC ĐỊNH CACBON VÀ HYDRO - PHƯƠNG PHÁP ĐỐT Ở NHIỆT ĐỘ CAO

Solid mineral fuels - Determination of carbon and hydrogen - High temperature combustion method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng hàm lượng cacbon và tổng hàm lượng hydro trong than đá, than nâu, than non, và cốc bằng phương pháp đốt ở nhiệt độ cao.

Kết quả bao gồm cacbon trong cabonat và hydro trong hàm lượng ẩm và trong nước của các silicat bị hyđrat hoá. Việc xác định hàm lượng ẩm được tiến hành đồng thời và cần có sự hiệu chỉnh thích hợp với giá trị của hydro thu được khi đốt. Cũng có thể xác định được cacbon đioxit và giá trị tổng cacbon được hiệu chỉnh cho sự có mặt của cacbonat khoáng chất.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 318 (ISO 1170) Than và cốc – Tính kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau.

TCVN 1693 (ISO 1988) Than đá – Lấy mẫu.

TCVN 4919 (ISO 687) Cốc – Xác định độ ẩm trong mẫu phân tích.

TCVN 4920 (ISO 925) Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định hàm lượng cacbon đioxit – Phương pháp trọng lượng.

ISO 1015 : 1992 Brown coals and lignites – Determination of moisture content – Direct volumetric method (Than nâu và than non – Xác định hàm lượng ẩm – Phương pháp thể tích trực tiếp).

ISO 2309 Coke – Sampling (Cốc – Lấy mẫu).

ISO 5068 Brown coals and lignites – Determination of moisture content – Indirect gravimetric method (Than nâu và than non – Xác định hàm lượng ẩm – Phương pháp khối lượng gián tiếp).

ISO 5069-2 Brown coals and lignites – Principles of sampling – Part 2: Sample preparation for determination of moisture content and for general analysis (Than nâu và than non – Nguyên tắc lấy mẫu – Phần 2: Chuẩn bị mẫu để xác định hàm lượng ẩm và để phân tích chung).

3. Nguyên tắc

Đốt khối lượng than hoặc cốc đã biết trong dòng oxy ở nhiệt độ 1 350 oC trong một ống không thấm khí. Toàn bộ hydro được chuyển h o á thành nước và toàn bộ cacbon chuyển thành cacbon đioxit. Các sản phẩm này được hấp thụ bởi các thuốc thử thích hợp và được xác định theo phương pháp khối lượng. Các lưu huỳnh oxit và clo được giữ lại bởi một ống cuốn bằng lưới bạc tại đầu ra của ống.

4. Thuốc thử và vật liệu

Cảnh báo Phải cẩn thận khi tiếp xúc với thuốc thử vì nhiều thuốc thử có tính độc và ăn mòn.

Trong quá trình phân tích, nếu không có các quy định khác, thì chỉ dùng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và chỉ dùng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 255:2007 (ISO 609 : 1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định cacbon và hydro - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao

  • Số hiệu: TCVN255:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản