- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, REV 2010) về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995, sửa đổi 1:2004) về Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013) về Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
CXS 318-2014
Okra
Lời nói đầu
TCVN 12995:2020 hoàn toàn tương đương với ASEAN STAN 33:2013;
TCVN 12995:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẬU BẮP QUẢ TƯƠI
Okra
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống đậu bắp quả tươi thương phẩm thuộc loài Abelmoschus esculentus (L.) Moench (syn. Hibiscus esculentus L.) họ Malvaceae, được tiêu thụ dưới dạng tươi, sau khi xử lý và bao gói.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho đậu bắp quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, đậu bắp quả tươi phải:
- nguyên vẹn, đã cắt sạch cuống;
- tươi, lành lặn, không bị thối hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;
- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy được bằng mắt thường;
- hầu như không chứa sinh vật gây hại và làm hư hỏng ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;
- không bị ẩm bất thường, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh.
- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào;
- không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp hoặc nhiệt độ cao;
Độ phát triển và tình trạng của đậu bắp quả tươi phải:
- chịu được vận chuyển và bốc dỡ;
- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.
2.1.1 Đậu bắp quả tươi phải được thu hoạch và đạt độ phát triển thích hợp, không có xơ.
2.2 Phân hạng
Đậu bắp quả tươi được phân thành ba hạng như sau:
2.2.1 Hạng “đặc biệt”
Đậu bắp quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất, chúng phải chắc và đặc trưng cho giống về hình dạng, hình thức bên ngoài và độ chín. Đậu bắp quả tươi phải không có khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ, với điều kiện không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng quả, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
2.2.2 Hạng I
Đậu bắp quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Cho phép có các khuyết tật nhẹ sau với điều kiện không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:
- khuyết tật nhẹ về hình dạng và độ già;
- khuyết tật nhẹ về màu sắc không quá 5 % tổng diện tích bề mặt;
- khuyết tật nhẹ trên vỏ quả như trầy, xước, vết trầy và xước không vượt quá 2 % tổng diện tích bề mặt.
2.2.3 Hạng II
Đậu bắp quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu chất lượng trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Đậu bắp quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Có thể cho phép đậu bắp quả tươi có các khuyết tật sau, với điều kiện vẫn giữ được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm:
- khuyết tật về hình dạng và độ già;
- khuyết tật nhẹ về màu sắc không quá 10 % tổng diện tích bề mặt;
- khuyết tật nhẹ trên vỏ quả như trầy, xước, vết trầy và xước không vượt quá 5 % tổng diện tích bề mặt.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10414:2014 (ISO 10519:1997) về Hạt cải dầu - Xác định hàm lượng clorophyl - Phương pháp đo phổ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10342:2015 về Cải thảo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10343:2015 về Cải bắp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10740:2015 về Dưa hấu quả tươi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10745:2015 (CODEX STAN 183-1993 WITH AMENDMENT 2011) về Đu đủ quả tươi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10747:2015 (CODEX STAN 215-1999 WITH AMENDMENT 2011) về Ổi quả tươi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10748:2015 (CODEX STAN 217-1999 WITH AMENDMENT 2011) về Chanh quả tươi
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10739:2015 về Sầu riêng quả tươi
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13122:2020 về Chuối sấy
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13121:2020 (CXS 41-1981 amended in 2019) về Đậu Hà Lan đông lạnh nhanh
- 1Thông tư 50/2016/TT-BYT quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 2716/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Cây trồng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, REV 2010) về Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995, sửa đổi 1:2004) về Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10414:2014 (ISO 10519:1997) về Hạt cải dầu - Xác định hàm lượng clorophyl - Phương pháp đo phổ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10342:2015 về Cải thảo
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10343:2015 về Cải bắp
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10740:2015 về Dưa hấu quả tươi
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10745:2015 (CODEX STAN 183-1993 WITH AMENDMENT 2011) về Đu đủ quả tươi
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10747:2015 (CODEX STAN 215-1999 WITH AMENDMENT 2011) về Ổi quả tươi
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10748:2015 (CODEX STAN 217-1999 WITH AMENDMENT 2011) về Chanh quả tươi
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013) về Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10739:2015 về Sầu riêng quả tươi
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13122:2020 về Chuối sấy
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13121:2020 (CXS 41-1981 amended in 2019) về Đậu Hà Lan đông lạnh nhanh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12995:2020 (CXS 318-2014) về Đậu bắp quả tươi
- Số hiệu: TCVN12995:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực