Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12707:2019

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT FLAZASUFLURON BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Pesticides - Determination of flazasulfuron content by high performance liquid chromatography

Lời nói đầu

TCVN 12707 : 2019 được xây dựng trên cơ sở tham khảo CIPAC/4832/R

TCVN 12707 : 2019 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT FLAZASUFLURON BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Pesticides - Determination of flazasulfuron content by high performance liquid chromatography

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) sử dụng detector tử ngoại (UV) để xác định hàm lượng hoạt chất flazasulfuron trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa flazasulfuron (xem phụ lục A1).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu

3  Nguyên tắc

Hòa tan flazasulfuron trong axetonitril sau đó xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột pha đảo với detector tử ngoại (UV) ở bước sóng 260 nm phương pháp ngoại chuẩn. Kết quả định danh được xác định dựa trên sự so sánh giữa thời gian lưu của píc mẫu thử và píc chuẩn. Kết quả định lượng được xác định dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích của píc mẫu thử và píc chuẩn.

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.

4.1  Chất chuẩn flazasulfuron (C13H12F3N5O5S), đã biết hàm lượng, bảo quản trong tủ mát ở 20 °C ± 4°C.

4.2  Axetonitril (C2H3N), dùng cho sắc ký lỏng.

4.3  Axit axetic băng (C2H4O2), dùng cho sắc ký lòng.

4.4  Dung dịch axit axetic, 0,05 %.

Dùng pipet (5.3) hút chính xác 0,5 ml axit axetic băng (4.3) vào cốc có dung tích 1000 ml (5.1) chứa sẵn 1000 ml nước, dùng đũa thủy tinh khuấy đều, đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.

4.5  Dung môi pha động

Cho 450 ml dung dịch axit axetic 0,05 % (4.4) vào cốc có dung tích 1000 ml (5.1) có chứa sẵn 550 ml axetonitril (4.2) dùng đũa thủy tinh khuấy đều, đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.

4.6  Dung dịch chuẩn

4.6.1  Dung dịch chuẩn gốc

Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn flazasulfuron (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), hoà tan và định mức đến vạch bằng axetonitril (4.2). Đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng - Dung dịch A.

CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng cân có cấp chính xác 0,0001 g thi lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần

4.6.2  Dung dịch chuẩn làm việc

Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch A vào bình

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12707:2019 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất flazasulfuron bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

  • Số hiệu: TCVN12707:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản