Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT AMETRYN
Pesticides - Determination of ametryn content
Lời nói đầu
TCVN 12567 : 2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo theo CIPAC MT 133
TCVN 12567 : 2018 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT AMETRYN
Pesticides - Determination of ametryn content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí với detector ion hoá ngọn lửa (FID) để xác định hàm lượng hoạt chất ametryn trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa ametryn.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu
Hàm lượng ametryn được xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector ion hoá ngọn lửa (FID). Dùng dioctyl phthalate (DOP) làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh tỉ số giữa số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỉ số giữa số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn.
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Chất chuẩn ametryn, (C9H17N5S), đã biết hàm lượng
4.2 Chất nội chuẩn dioctyl phthalate (DOP) (C6H4(COOC8H17)2 ), có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99%
4.3 Axeton (CH3COCH3) , có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,5 %.
4.4 Khí nitơ (N2), có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
4.5 Khí hydro (H2), có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
4.6 Không khí nén, dùng cho máy sắc ký khí.
4.7 Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 10,00 mg/ml.
Dùng cân phân tích (5.4 ) cân khoảng 1 g chất nội chuẩn DOP (4.2) chính xác tới 0,00001g hoặc 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (5.1), định mức đến vạch bằng axeton (4.3), đặt vào máy siêu âm (5.7), siêu âm trong 5 min, để ổn định đến nhiệt độ phòng.
4.8 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (5.4) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn ametryn (4.1) chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.1), dùng pipet (5.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.7), hoà tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.3). Siêu âm trong 5 min, để ổn định ở nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 µm (5.5) trước khi bơm vào máy.
CHÚ THÍCH: - Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
- Nếu sử dụng cân có cấp chính xác 0,0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
5.1 Bình định mức, dung tích 10
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12707:2019 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất flazasulfuron bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12706:2019 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất pyriproxyfen bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-1:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 1: Xác định hàm lượng hoạt chất thiram bằng phương pháp chuẩn độ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-7:2022 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 7: Xác định hàm lượng hoạt chất pentoxazone bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-10:2022 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 10: Xác định hàm lượng hoạt chất axit humic và axit fulvic bằng phương pháp chuẩn độ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-17:2022 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-17: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định mọt đậu Mê-hi-cô Zabrotes subfasciatus (Boheman)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12707:2019 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất flazasulfuron bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12017:2017 về Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12706:2019 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất pyriproxyfen bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-1:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 1: Xác định hàm lượng hoạt chất thiram bằng phương pháp chuẩn độ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-7:2022 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 7: Xác định hàm lượng hoạt chất pentoxazone bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-10:2022 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 10: Xác định hàm lượng hoạt chất axit humic và axit fulvic bằng phương pháp chuẩn độ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12709-2-17:2022 về Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-17: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định mọt đậu Mê-hi-cô Zabrotes subfasciatus (Boheman)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12567:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất ametryn
- Số hiệu: TCVN12567:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra