Pesticides - Determination of pyriproxyfen content by high performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 12706-2019 được xây dựng trên cơ sở tham khảo CIPAC HANDBOOK M, MT 715
TCVN 12706:2019 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT PYRIPROXYFEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Pesticides - Determination of pyriproxyfen content by high performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) sử dụng detector tử ngoại (UV) để xác định hàm lượng hoạt chất pyriproxyfen trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa pyriproxyfen (xem phụ lục A1).
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu
Hòa tan pyriproxyfen trong axetonitril sau đó xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột pha đảo với detector từ ngoại (UV) ở bước sóng 254 nm phương pháp ngoại chuẩn. Kết quả định danh được xác định dựa trên sự so sánh giữa thời gian lưu của píc mẫu thử và píc chuẩn. Kết quả định lượng được xác định dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích của píc mẫu thử và píc chuẩn.
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Chất chuẩn pyriproxyfen (C20H19NO3), đã biết hàm lượng, bảo quản trong tủ mát ở 20 °C ± 4 °C.
4.2 Axetonitril (C2H3N), dùng cho sắc ký lỏng.
4.3 Dung dịch chuẩn
4.3.1 Dung dịch chuẩn gốc
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn pyriproxyfen (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), hoà tan và định mức đến vạch bằng axetonitril (4.2), đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng - Dung dịch A.
CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng cân có cấp chính xác 0,0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần
4.3.2 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch A vào bình định mức 10 ml (5.2), định mức đến vạch bằng axetonitril (4.2), đặt vào máy siêu âm (5.6) siêu âm trong 1 min, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (5.5) trước khi bơm vào thiết bị sắc ký lỏng cao áp.
CHÚ THÍCH 2: Dung dịch chuẩn nên bảo quản trong bình tối màu ở 2 °C đến 4 °C.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
5.1 Cốc thuỷ tinh, dung tích 1000 ml.
5.2 Bình định mức, dung tích 10, 100 ml.
5.3 Pipet, dung tích 1 ml; 5 ml; 10 ml.
5.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12473:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất Glyphosate bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12474:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất Chlorpyrifos ethyl
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12475:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất Chlorfenapyr bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13268-4:2021 về Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 4: Nhóm cây ăn quả
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13268-3:2021 về Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 3: Nhóm cây công nghiệp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13268-2:2021 về Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 2: Nhóm cây rau
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13268-1:2021 về Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 1: Nhóm cây lương thực
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-4:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 4: Xác định hàm lượng hoạt chất nhóm Citokinins bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-3:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 3: Xác định hàm lượng hoạt chất nhóm auxins bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-2:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 2: Xác định hàm lượng hoạt chất indanofan bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-1:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 1: Xác định hàm lượng hoạt chất thiram bằng phương pháp chuẩn độ
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12566:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất mancozeb
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12567:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất ametryn
- 1Quyết định 4121/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Quy trình giám định nấm gây bệnh thực vật và giám định côn trùng, thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12017:2017 về Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12473:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất Glyphosate bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12474:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất Chlorpyrifos ethyl
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12475:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất Chlorfenapyr bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13268-4:2021 về Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 4: Nhóm cây ăn quả
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13268-3:2021 về Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 3: Nhóm cây công nghiệp
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13268-2:2021 về Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 2: Nhóm cây rau
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13268-1:2021 về Bảo vệ thực vật - Phương pháp điều tra sinh vật gây hại - Phần 1: Nhóm cây lương thực
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-4:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 4: Xác định hàm lượng hoạt chất nhóm Citokinins bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-3:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 3: Xác định hàm lượng hoạt chất nhóm auxins bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-2:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 2: Xác định hàm lượng hoạt chất indanofan bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-1:2020 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 1: Xác định hàm lượng hoạt chất thiram bằng phương pháp chuẩn độ
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12566:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất mancozeb
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12567:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất ametryn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12706:2019 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất pyriproxyfen bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN12706:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực