- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
EN 15781:2009
Animal feeding stuffs - Determination of maduramicin-ammonium by reversed-phase HPLC using post-column derivatisation
Lời nói đầu
TCVN 12302:2018 hoàn toàn tương đương với EN 15781:2009
TCVN 12602:2018 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH MADURAMICIN-AMMONIUM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC LÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO PHA ĐẢO CÓ TẠO DẪN XUẤT SAU CỘT
Animal feeding stuffs - Determination of maduramicin-ammonium by reversed-phase HPLC using post-column derivatisation
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng maduramicin trong thức ăn chăn nuôi và premix bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) pha đảo có tạo dẫn xuất sau cột.
Hàm lượng maduramicin thông thường trong thức ăn chăn nuôi là 5 mg/kg, trong premix 500 mg/kg. Giới hạn định lượng là 2 mg/kg. Giới hạn phát hiện là 0,5 mg/kg.
CHÚ THÍCH: Giới hạn định lượng có thể thấp hơn nhưng cần được người sử dụng xác nhận.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Chiết mẫu bằng metanol. Tiến hành xác định maduramicin bằng phương pháp HPLC pha đảo có tạo dẫn xuất sau cột với vanillin và được phát hiện ở bước sóng 520 nm.
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
4.1 Nước, đạt loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696).
4.2 Metanol (CH3OH), loại dùng cho HPLC.
4.3 1,5-dimetylhexylamin [CH3(CH2)4CH2N(CH3)2].
4.4 Axit sulfuric (H2SO4), nồng độ 95 % đến 97 %
4.5 Axit ortho-phosphoric, (H3PO4), nồng độ xấp xỉ 85 %.
4.5.1 Axit orth-phosphoric loãng
Hòa tan 10 ml axit ortho-phosphoric (4.5) với nước (4.1) đủ 100 ml.
4.6 Kali dihydro phosphat (KH2PO4)
4.7 Dung dịch đệm phosphat, (KH2PO4) = 10 mmol/l, pH 4,0
Hòa tan 1,36 g kali hydro phosphat (4.6) vào 500 ml nước (4.1). Thêm 3,0 ml axit ortho-phosphoric (4.5) và 10 ml 1,5-dimethylhexylamin (4.3). Chỉnh pH đến 4,0 bằng axit ortho-phosphoric loãng (4.5.1) và thêm nước đã khử khoáng đến 1000 ml. Các dung dịch có thể được bảo quản trong vài tuần, nhưng nếu thấy có nấm phát triển thì loại bỏ và chuẩn bị dung dịch mới.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11203:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng oxytetracyclin/oxytetracyclin hydrochloride bằng phương pháp sắc kí lỏng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11282:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng ethoxyquin - Phương pháp đo huỳnh quang
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11283:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng ethoxyquin - Phương pháp sắc ký lỏng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5293:2018 (ISO 13904:2016) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng tryptophan
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12697:2019 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng các chất clenbuterol, salbutamol, ractopamine - Phương pháp sắc ký lỏng - Khối phổ hai lần
- 1Quyết định 4149/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11203:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng oxytetracyclin/oxytetracyclin hydrochloride bằng phương pháp sắc kí lỏng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11282:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng ethoxyquin - Phương pháp đo huỳnh quang
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11283:2016 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng ethoxyquin - Phương pháp sắc ký lỏng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5293:2018 (ISO 13904:2016) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng tryptophan
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12697:2019 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng các chất clenbuterol, salbutamol, ractopamine - Phương pháp sắc ký lỏng - Khối phổ hai lần
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12602:2018 (EN 15781:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định maduramincin - Ammonium bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo có tạo dẫn xuất sau cột
- Số hiệu: TCVN12602:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực