Animal feed- Determination of content of clenbuterol, salbutamol, ractopamine - Liquid chromatography tandem mass spectrometry method
Lời nói đầu
TCVN 12697:2019 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT CLENBUTEROL, SALBUTAMOL, RACTOPAMINE - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG - KHỐI PHỔ HAI LẦN
Animal feed- Determination of content of clenbuterol, salbutamol, ractopamine - Liquid chromatography tandem mass spectrometry method
CẢNH BÁO: Tổ chức quốc tế nghiên cứu về ung thư (IARC) phân loại clenbuterol là chất có khả năng gây ung thư (nhóm IB). Cần mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay, kính an toàn tại mọi thời điểm và thực hiện các thao tác chuẩn bị chất chuẩn, mẫu thử trong tủ hút. Rửa tất cả dụng cụ thủy tinh bằng chất tẩy sau đó rửa tiếp bằng nước. Metanol và axetonitril là các chất độc, cần được thực hiện trong tủ hút. Các giai đoạn phân tích cần được thực hiện trong tủ hút. Loại bỏ các dung môi thải theo quy định về môi trường.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng - khối phổ hai lần để xác định hàm lượng các chất clenbuterol, salbutamol, ractopamine trong thức ăn chăn nuôi. Giới hạn phát hiện (LOD) của phương pháp là 0,5 μg/kg.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng để xác định các chất clenbuterol, salbutamol, ractopamine trong nước tiểu động vật (tham khảo Phụ lục A). Giới hạn phát hiện (LOD) của phương pháp là 0,5 μg/l.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6952 (ISO 9498), Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.
Mẫu thử được chiết bằng dung dịch đệm phosphat pH = 6. Dịch chiết được ly tâm, lọc và làm sạch qua cột chiết pha rắn trao đổi cation. Các chất phân tích được định lượng bằng sắc ký lỏng-khối phổ hai lần.
Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước được sử dụng là nước cất hai lần đã loại ion hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1 Metanol (CH3OH), loại dùng cho LC-MS.
4.2 Axetonitril (CH3CN), loại dùng cho LC-MS.
4.3 Axit axetic băng (CH3COOH).
4.4 Dung dịch axit axetic 1 %, lấy 1 ml dung dịch axit axetic (4.3) vào bình định mức 100 ml chứa 50 ml đến 70 ml nước, định mức bằng nước cất đến vạch, lắc đều.
4.5 Axit formic (HCOOH), độ tinh khiết ≥ 98 %.
4.6 Dung dịch axit formic 0,1 %, lấy 1 ml axit formic (4.5) vào bình định mức 1000 ml chứa khoảng 500 ml nước, định mức bằng nước cất đến vạch, lắc đều.
4.7 Amoni hydroxit (NH4OH), nồng độ 25 %.
4.8 Dung dịch NH4OH 5 % trong metanol, lấy 20 ml dung dịch NH4OH 25 % (4.7) cho vào bình định mức 100 ml, thêm metanol (4.1) đến vạch, lắc đều.
4.9 Natri hydroxit (NaOH).
4.10 Dung dịch NaOH 10 %, cân 1 g NaOH (4.9), hòa tan vào nước đến 10 ml.
4.11 Kali dihydrophosphat (KH2PO4), độ tinh khiết ≥ 98 %.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12601:2018 (EN 15782:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định nicarbazin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12602:2018 (EN 15781:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định maduramincin - Ammonium bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo có tạo dẫn xuất sau cột
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 22002-6:2018 (ISO 22002-6:2016) về Chương trình tiên quyết về an toàn thực phẩm - Phần 6: Sản xuất thức ăn chăn nuôi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1547:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho lợn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2265:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho gà
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13043:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Bacillus spp. giả định
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13044:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Bifidobacterium spp.
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13045:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Pediococcus spp.
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13046:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Lactobacillus spp.
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13047:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho vịt
- 1Quyết định 2932/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12601:2018 (EN 15782:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định nicarbazin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12602:2018 (EN 15781:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định maduramincin - Ammonium bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo có tạo dẫn xuất sau cột
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 22002-6:2018 (ISO 22002-6:2016) về Chương trình tiên quyết về an toàn thực phẩm - Phần 6: Sản xuất thức ăn chăn nuôi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6952:2018 (ISO 6498:2012) về Thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1547:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho lợn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2265:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho gà
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13043:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Bacillus spp. giả định
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13044:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Bifidobacterium spp.
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13045:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Pediococcus spp.
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13046:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Lactobacillus spp.
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13047:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho vịt
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12697:2019 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng các chất clenbuterol, salbutamol, ractopamine - Phương pháp sắc ký lỏng - Khối phổ hai lần
- Số hiệu: TCVN12697:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết