Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5283:2018

ISO 13904:2016

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRYPTOPHAN

Animal feeding stuffs - Determination of tryptophan content

Lời nói đầu

TCVN 5283:2018 thay thế TCVN 5283:2007;

TCVN 5283:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 13904:2016;

TCVN 5283:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F17 Thức ăn chăn nuôi biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRYPTOPHAN

Animal feeding stuffs - Determination of tryptophan content

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tryptophan (Trp) tổng số và tự do trong thức ăn chăn nuôi (ví dụ: thức ăn hoàn chỉnh và thức ăn bổ sung, nguyên liệu thô, các thành phần thức ăn và thức ăn đậm đặc) và xác định tryptophan tự do trong các tryptophan tinh khiết và premix có chứa trên 2 % tryptophan thương mại.

Tiêu chuẩn này không phân biệt được các dạng D- và L-.

2  Nguyên tắc

Để xác định tryptophan tổng số, thủy phân mẫu trong môi trường kiềm bằng dung dịch bari hydroxit bão hòa và làm nóng đến 110 °C trong 20 h. Sau khi thủy phân, bổ sung chất nội chuẩn.

Để xác định tryptophan tự do, chiết mẫu trong môi trường axit nhẹ với sự có mặt của chất nội chuẩn. Đối với các tryptophan tinh khiết và premix có chứa trên 2 % tryptophan thương mại, có thể bổ sung chất nội chuẩn sau khi chiết.

Tryptophan và chất nội chuẩn trong dịch thủy phân hoặc dịch chiết được xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) C18 pha đảo với detector huỳnh quang.

3  Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

3.1  Nước cất hai lần, hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (độ dẫn điện < 10 µS/cm).

3.2  Chất chuẩn và chất kiểm soát: tryptophan (độ tinh khiết ≥ 99 %) được làm khô trong điều kiện chân không trên phospho pentoxit.

Hai sản phẩm được coi như tinh khiết 100 %. Chất kiểm soát phải đến từ các nhà sản xuất khác với nhà sản chất chuẩn (xem 3.17.2).

CHÚ THÍCH: Kiểm soát độ tinh khiết của chất chuẩn bằng cách đo độ hấp thụ dung dịch tryptophan ở bước sóng 280 nm. Chuẩn bị dung dịch có nồng độ khoảng 5 mg/ml trong HCl 10-3 N từ dung dịch gốc và do mật độ quang (OD) ở bước sóng 280 nm so với HCl 10-3 N. Sau đó tính nồng độ của tryptophan bằng công thức:

C = OD/5 630 × 10 06

Trong đó

5 630  là hệ số tắt phân tử của tryptophan trong nước ở bước sóng 280 nm;

C  được biểu thị bằng µmol/l.

Độ tinh khiết của chất chuẩn bằng (C/C0) × 100 trong đó C0 là nồng độ lý thuyết của dung dịch pha loãng, được biểu thị bằng µmol/l (khoảng 25 µmol/l).

Kiểm soát độ tinh khiết sau 6 tháng sử dụng; độ tinh khiết phải ≥ 99 %.

3.3  Chất nội chuẩn: α-metyltryptophan (độ tinh khiết ≥ 99 %), được làm khô trong điều kiện chân không qua phospho pentoxit.

3.4  Bari hydroxit ngậm tám phân tử nước

Cẩn thận không để bari hydroxit ngậm tám phân tử nước [Ba (OH)2.8 H2O] tiếp xúc lâu với không khí để tránh hình thành BaCO3, điều này có thể gây cản trở cho việc xác định (xem B.3).

3.5  Natri hydroxit.

3.6  Axit orthophosphoric, w = 85 %.

3.7  Axit clohydric đặc, ρ20= 1,19 g/ml.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5293:2018 (ISO 13904:2016) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng tryptophan

  • Số hiệu: TCVN5283:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản