- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11160:2015 (ISO 5546:2010) về Casein và caseinat - Xác định pH (Phương pháp chuẩn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11161:2015 (ISO 5547:2008) về Casein - Xác định độ axit tự do (Phương pháp chuẩn)
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12398:2018
MẬT ONG - XÁC ĐỊNH ĐỘ PH VÀ ĐỘ AXIT TỰ DO BẰNG PHÉP ĐO CHUẨN ĐỘ ĐẾN PH 8,3
Honey - Determination of pH and of free acidity by titration to pH 8,3
Lời nói đầu
TCVN 12398:2018 thay thế TCVN 5271:2008;
TCVN 12398:2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Ủy ban mật ong quốc tế (IHC), 2009 Determination of pH and of free acidity by titration to pH 8.3;
TCVN 12398:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẬT ONG - XÁC ĐỊNH ĐỘ PH VÀ ĐỘ AXIT TỰ DO BẰNG PHÉP ĐO CHUẨN ĐỘ ĐẾN PH 8,3
Honey - Determination of pH and of free acidity by titration to pH 8,3
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ pH và độ axit tự do của mật ong bằng phép chuẩn độ đến pH 8,3.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
pH của mật ong (pH of honey)
Đơn vị đo hoạt độ ion hydro trong dung dịch.
2.2
Độ axit tự do (free acidity)
FA
Hàm lượng của tất cả các axit tự do xác định được theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Độ axit tự do thể hiện bằng mill đương lượng/kg mật ong (meq/kg).
3 Nguyên tắc
Phần mẫu thử được hòa tan trong nước, đo pH và chuẩn độ dung dịch bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1 M đến pH 8,3.
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, không chứa cacbon dioxit bằng cách đun sôi trong 10 min trước khi sử dụng.
4.1 Dung dịch đệm, để hiệu chuẩn máy đo pH ở 3,7 (hoặc 4,0) và 9,0.
4.2 Dung dịch natri hydroxit 0,1 M, đã được hiệu chuẩn (ví dụ Titrisol).
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Máy đo pH, có thể đo chính xác đến 0,01 đơn vị.
5.2 Máy khuấy từ, có thanh khuấy từ.
5.3 Dụng cụ chuẩn độ tự động hoặc buret dung tích 10 ml và 25 ml.
5.4 Cốc có mỏ, dung tích 250 ml.
5.5 Sàng, cỡ lỗ 0,5 mm.
5.6 Nồi cách thủy, có thể kiểm soát ở nhiệt độ xác định.
5.7 Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ ở 40 °C.
6 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
7 Cách tiến hành
7.1 Hiệu chuẩn máy đo pH
Máy đo pH phải được hiệu chuẩn ở pH 3,0; 7,0 và 9,0.
7.2 Chuẩn bị mẫu thử
a) Mật ong lỏng hoặc mật ong kết tinh không chứa chất ngoại lai
Đồng hóa mẫu phòng thí nghiệm bằng cách khuấy kỹ (ít nhất 3 min). Tiến hành cẩn thận để hạn chế tối đa không khí bị khuấy lẫn vào mẫu. Nếu mẫu mật ong kết tinh thành một khối cứng và chắc, có thể làm mềm trước bằng cách là
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12401:2018 về Mật ong - Phân tích cảm quan
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12395:2018 về Mật ong - Xác định độ dẫn điện
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12605:2019 về Mật ong
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13520:2022 về Mật ong - Xác định dư lượng các sulfonamid bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13844:2023 về Mật ong - Xác định đường thực vật C-4 bằng phương pháp đo tỷ số đồng vị cacbon bền
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13846:2023 về Mật ong - Xác định hàm lượng phấn hoa tương đối
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13845:2023 về Mật ong - Xác định hàm lượng đường - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5271:2008 về mật ong - xác định độ axit bằng phương pháp chuẩn độ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11160:2015 (ISO 5546:2010) về Casein và caseinat - Xác định pH (Phương pháp chuẩn)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11161:2015 (ISO 5547:2008) về Casein - Xác định độ axit tự do (Phương pháp chuẩn)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12401:2018 về Mật ong - Phân tích cảm quan
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12395:2018 về Mật ong - Xác định độ dẫn điện
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12605:2019 về Mật ong
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13520:2022 về Mật ong - Xác định dư lượng các sulfonamid bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13844:2023 về Mật ong - Xác định đường thực vật C-4 bằng phương pháp đo tỷ số đồng vị cacbon bền
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13846:2023 về Mật ong - Xác định hàm lượng phấn hoa tương đối
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13845:2023 về Mật ong - Xác định hàm lượng đường - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12398:2018 về Mật ong - Xác định độ pH và độ axít tự do bằng phép đo chuẩn độ đến pH 8,3
- Số hiệu: TCVN12398:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết