Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12398:2018

MẬT ONG - XÁC ĐỊNH ĐỘ PH VÀ ĐỘ AXIT TỰ DO BẰNG PHÉP ĐO CHUẨN ĐỘ ĐẾN PH 8,3

Honey - Determination of pH and of free acidity by titration to pH 8,3

Lời nói đầu

TCVN 12398:2018 thay thế TCVN 5271:2008;

TCVN 12398:2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Ủy ban mật ong quốc tế (IHC), 2009 Determination of pH and of free acidity by titration to pH 8.3;

TCVN 12398:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MẬT ONG - XÁC ĐỊNH ĐỘ PH VÀ ĐỘ AXIT TỰ DO BẰNG PHÉP ĐO CHUẨN ĐỘ ĐẾN PH 8,3

Honey - Determination of pH and of free acidity by titration to pH 8,3

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ pH và độ axit tự do của mật ong bằng phép chuẩn độ đến pH 8,3.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1

pH ca mật ong (pH of honey)

Đơn vị đo hoạt độ ion hydro trong dung dịch.

2.2

Độ axit tự do (free acidity)

FA

Hàm lượng của tất cả các axit tự do xác định được theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH  Độ axit tự do thể hiện bằng mill đương lượng/kg mật ong (meq/kg).

3  Nguyên tắc

Phần mẫu thử được hòa tan trong nước, đo pH và chuẩn độ dung dịch bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1 M đến pH 8,3.

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, không chứa cacbon dioxit bằng cách đun sôi trong 10 min trước khi sử dụng.

4.1  Dung dịch đệm, để hiệu chuẩn máy đo pH ở 3,7 (hoặc 4,0) và 9,0.

4.2  Dung dịch natri hydroxit 0,1 M, đã được hiệu chuẩn (ví dụ Titrisol).

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1  Máy đo pH, có thể đo chính xác đến 0,01 đơn vị.

5.2  Máy khuấy từ, có thanh khuấy từ.

5.3  Dụng cụ chuẩn độ tự động hoặc buret dung tích 10 ml và 25 ml.

5.4  Cốc có mỏ, dung tích 250 ml.

5.5  Sàng, cỡ lỗ 0,5 mm.

5.6  Nồi cách thủy, có thể kiểm soát ở nhiệt độ xác định.

5.7  Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ ở 40 °C.

6  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.

Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

7  Cách tiến hành

7.1  Hiệu chuẩn máy đo pH

Máy đo pH phải được hiệu chuẩn ở pH 3,0; 7,0 và 9,0.

7.2  Chuẩn bị mẫu thử

a) Mật ong lỏng hoặc mật ong kết tinh không chứa chất ngoại lai

Đồng hóa mẫu phòng thí nghiệm bằng cách khuấy kỹ (ít nhất 3 min). Tiến hành cẩn thận để hạn chế tối đa không khí bị khuấy lẫn vào mẫu. Nếu mẫu mật ong kết tinh thành một khối cứng và chắc, có thể làm mềm trước bằng cách là

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12398:2018 về Mật ong - Xác định độ pH và độ axít tự do bằng phép đo chuẩn độ đến pH 8,3

  • Số hiệu: TCVN12398:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản