Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13844:2023

MẬT ONG - XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG THỰC VẬT C-4 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO TỶ SỐ ĐỒNG VỊ CACBON BỀN

Honey - Determination of C-4 plant sugars by stable carbon isotope ratio method

Lời nói đầu

TCVN 13844:2023 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 998.12 C-4 Plant Sugars in Honey. Internal Standard Stable Carbon Isotope Ratio Method;

TCVN 13844:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MẬT ONG - XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG THỰC VẬT C-4 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO TỶ SỐ ĐỒNG VỊ CACBON BỀN

Honey - Determination of C-4 plant sugars by stable carbon isotope ratio method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo tỷ số đồng vị cacbon bền để xác định đường thực vật C-4 trong mật ong.

CHÚ THÍCH: Các loại đường thực vật C-4 chủ yếu bao gồm đường mía và đường thủy phân từ ngô.

Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm đối với phương pháp được nêu trong Phụ lục A.

2  Nguyên tắc

So sánh giá trị tỷ số đồng vị cacbon bền của protein tách được từ mẫu thử với giá trị tỷ số đồng vị cacbon bền của mẫu thử. Từ chênh lệch giữa các giá trị này (chỉ số ISCIRA) tính được hàm lượng đường thực vật C-4 trong mẫu thử.

Mẫu thử và protein tách được từ mẫu thử phải được phân tích trên cùng thiết bị.

3  Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương. Tất cả các thuốc thử phải là loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

3.1  Vật liệu chuẩn

3.1.1  Đá vôi NIST 19, δ13C = -1,95 ‰ so với chất chuẩn Pee Dee Belemnite (PDB).

3.1.2  Dầu thô NIST 22, δ13C = -29,73 ‰ ± 0,09 ‰.

3.1.3  Sacarose ANU, δ13C = -10,47 ‰ ± 0,13 ‰.

3.1.4  Graphit USGS 24, δ13C = -15,9 ‰ ± 0,13 ‰.

3.1.5  Polyetylen, δ13C = -31,77 ‰ ± 0,08 ‰.

3.2  Dung dịch natri vonfamat dihydrat (Na2WO4·2H2O), 10 %.

3.3  Dung dịch axit sulfuric (H2SO4), 0,335 M.

Pha loãng 1,88 ml axit sulfuric đặc (nồng độ từ 95 % đến 98 %) bằng nước đến 100 ml.

3.4  Đồng (II) oxit

3.4.1  Đồng (II) oxit dùng cho quy trình Craig

Tinh sạch đồng (II) oxit (dạng sợi) bằng cách nung trong buồng đốt điện (4.5) ở 900 °C khoảng 1 h, sau đó làm nguội và bảo quản trong chai đậy kín.

3.4.2  Đồng (II) oxit dùng cho quy trình Sofer

Nghiền đồng (II) oxit dạng sợi sao cho lọt qua rây cỡ lỗ 1,5 mm (4.8) và nung trong buồng đốt điện (4.5) ở 750 °C trong 2 h trước khi sử dụng.

3.5  Khí oxy, được tinh sạch ở nhiệt độ 700 °C bằng cách cho đi qua ống đốt chứa đồng (II) oxit của hệ thống đốt (4.1.1), sau đó cho oxy thu được qua bẫy nitơ lỏng và qua hệ thống tinh sạch (4.2).

3.6  Khí oxy, có độ tinh khiết cao (99,999 %).

3.7  Băng khô (cacbon dioxit dạng rắn).

3.8  Axeton.

3.9  Nitơ lng.

3.10  Hỗn hợp crom-crom (III) oxit (Cr-Cr2O3).

3.11

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13844:2023 về Mật ong - Xác định đường thực vật C-4 bằng phương pháp đo tỷ số đồng vị cacbon bền

  • Số hiệu: TCVN13844:2023
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2023
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản