Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ - ĐO KHỐI LƯỢNG KHÍ THIÊN NHIÊN LỎNG
Guidelines for Petroleum measurement - Mas measurement of natural gas liquids
Lời nói đầu
TCVN 10957-1:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo API 14.7:2012 Standard for mass measurement of natural gas liquids.
TCVN 10957-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ - ĐO KHỐI LƯỢNG KHÍ THIÊN NHIÊN LỎNG
Guidelines for Petroleum measurement - Mass measurement of natural gas liquids
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với việc lựa chọn, thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống đo khối lượng chất lỏng động đơn pha, có khối lượng riêng từ 351,7 kg/m3 đến 687,8 kg/m3. Các hệ thống đo khối lượng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này bao gồm đo khối lượng dẫn xuất, trong đó thể tích tại điều kiện lưu lượng được kết hợp với khối lượng riêng tại các điều kiện tương tự để suy ra khối lượng cần đo cũng như phép đo khối lượng theo đồng hồ Coriollis.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chất lỏng có khối lượng riêng dưới 351,7 kg/m3 và trên 687,8 kg/m3 và chất lỏng làm lạnh (lạnh hơn -46 °C)
Sản phẩm khí thiên nhiên lỏng (NGL) phải được phân tích để xác định thành phần hỗn hợp và thành phần này phải được xem xét khi xác định các phương pháp đo và thiết bị được sử dụng. Điều này đặc biệt quan trọng khi sử dụng phép đo khối lượng với kích thước khối lượng phân tử lớn như sản phẩm thô chứa thành phần etan cao (hơn 2 % đến 5 % etan) và khi thành phần hỗn hợp thay đổi trong quá trình đo. Khi kích thước của các phân tử trong hỗn hợp giống nhau như trong trường hợp hỗn hợp butan, điều này ít quan trọng hơn.
Thiết bị và kĩ thuật lấy mẫu gồm các tiêu chuẩn đối với phương pháp phân tích được sử dụng để xác định thành phần sản phẩm được lấy mẫu. Các phương trình trạng thái và các số hiệu chính được sử dụng để tính toán khối lượng riêng của sản phẩm. Tiêu chuẩn được sử dụng để chuyển đổi khối lượng sang thể tích thành phần chất lỏng tương ứng phải được thảo thuận giữa các bên liên quan.
Thiết bị hiện nay sử dụng các nguyên lý đo thể tích, lấy mẫu sản phẩm và xác định thành phần và khối lượng riêng của sản phẩm khác nhau. Tiêu chuẩn này không chủ trương ưu tiên sử dụng bất kỳ loại thiết bị cụ thể nào.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
API Chapter 5.2 Measurement of liquid hydrocarbons by Displacement meters (API 5.2: Đo hydrocacbon lỏng bằng đồng hồ đo thể tích)
API Chapter 5.3 Measurement of liquid hydrocarbons by Turbine meters (API 5.3: Đo hydrocacbon lỏng bằng đồng hồ tuabin)
API Chapter 5.4 Accessory equipment for liquid meters (API 5.4: Thiết bị phụ trợ của đồng hồ đo chất lỏng)
API Chapter 5.6 Measurement of liquid hydrocarbons by Coriolis meters (API 5.6: Đo hydrocacbon lỏng bằng đồng hồ Coriolis)
API Chapter 5.8 Measurement of liquid hydrocarbons by Ultrasonic flowmeters using transit time technology (API 5.8: Đo hydrocacbon lỏng bằng lưu lượng kế siêu âm sử dụng kĩ thuật thời gian chuyển tiếp)
API Chapter 11.2.2 Physical properties data - Compressibility factors for hydrocarbon (API .11.2.2: Số liệu về tính chất vật lý- Các hệ số nén đối với hydrocacbon)
API Chapter 11.2.4 Physical properties data - Temperature correction for the volume of NGL and LPG tables 23E, 24E, 53E, 59E and 60E
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-4:2015 (API 4.6:1999) về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 4: Phương pháp nội suy xung
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10955-2:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo hydrocacbon lỏng - Phần 2: Đồng hồ tuabin
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10956-1:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo dòng bằng hệ thống đo kiểu điện tử - Phần 1: Đồng hồ tuabin
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10960:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Phương pháp đo thủ công
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11154:2015 (ISO 4269:2001) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể chứa bằng phép đo chất lỏng - Phương pháp tăng dần sử dụng đồng hồ đo thể tích
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-6:2017 (ISO 6974-6:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 6: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1 đến C8 sử dụng ba cột mao quản
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-5:2016 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 5: Bình chuẩn hiện trường
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10956-2:2017 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo dòng bằng hệ thống đo kiểu điện tử - Phần 2: Đồng hồ đo thể tích
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12039-3:2017 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Bộ đo - Phần 3: Hệ thống ống đo
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12551:2019 (ISO 18453:2004) về Khí thiên nhiên - Sự tương giữa hàm lượng nước và điểm sương theo nước
- 1Quyết định 4050/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-4:2015 (API 4.6:1999) về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 4: Phương pháp nội suy xung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10955-2:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo hydrocacbon lỏng - Phần 2: Đồng hồ tuabin
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10956-1:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo dòng bằng hệ thống đo kiểu điện tử - Phần 1: Đồng hồ tuabin
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10960:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Phương pháp đo thủ công
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11154:2015 (ISO 4269:2001) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể chứa bằng phép đo chất lỏng - Phương pháp tăng dần sử dụng đồng hồ đo thể tích
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-6:2017 (ISO 6974-6:2000) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 6: Xác định hydro, heli, oxy, nitơ, cacbon dioxit và các hydrocacbon C1 đến C8 sử dụng ba cột mao quản
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-5:2016 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 5: Bình chuẩn hiện trường
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10956-2:2017 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo dòng bằng hệ thống đo kiểu điện tử - Phần 2: Đồng hồ đo thể tích
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12039-3:2017 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Bộ đo - Phần 3: Hệ thống ống đo
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12551:2019 (ISO 18453:2004) về Khí thiên nhiên - Sự tương giữa hàm lượng nước và điểm sương theo nước
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10957-1:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo khối lượng khí thiên nhiên lỏng
- Số hiệu: TCVN10957-1:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra