Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10953-4:2015

HƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ - HỆ THỐNG KIỂM CHỨNG - PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP NỘI SUY XUNG

Guidelines for Petroleum measurement - Proving systems - Part 4: Pulse interpolation

Lời nói đầu

TCVN 10953-4:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo API 4.6:1999 Manual of Petroleum measurement Standard - Chapter 4: Proving systems - Section 6: Pulse interpolation.

TCVN 10953-4:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

HƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ - HỆ THỐNG KIỂM CHỨNG - PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP NỘI SUY XUNG

Guideline for petroleum measurement - Proving systems - Part 4: Pulse interpolation

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo thời gian kép của nội suy xung, bao gồm các yêu cầu về vận hành hệ thống và các phép thử thiết bị, được áp dụng cho kiểm chứng đồng hồ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

API Chapter 4 Manual of Petroleum measurement standard - Chapter 4: Proving system - Section 3: Small volume provers (Tiêu chuẩn hướng dẫn đo dầu mỏ - Chương 4: Hệ thống kiểm chứng - Bình chuẩn dung tích nhỏ)

API Chapter 12 Manual of Petroleum measurement standard - Chapter 12: Calculation of petroleum quantities using dynamic measurement methods and volumetric correction factors - Part 3: Proving reports (Tiêu chuẩn hướng dẫn đo dầu mỏ - Chương 12: Tính đại lượng đo sử dụng phương pháp đo động và hệ số hiệu chính thể tích - Báo cáo kiểm chứng)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Tín hiệu cảm biến (detector signal)

Sự thay đổi trạng thái của công tắc hoặc tín hiệu khác để bắt đầu và kết thúc bộ đếm hoặc bộ tính thời gian của chuẩn và xác định thể tích được hiệu chuẩn của chuẩn.

3.2. Đo thời gian kép (double-chronometry)

Kỹ thuật nội suy xung sử dụng để tăng mức độ phân biệt các xung đầu ra của lưu lượng kế được phát hiện giữa các tín hiệu cảm biến của chuẩn. Kỹ thuật này được thực hiện bởi việc phân tích những xung này thành một số nguyên của số xung cộng với một phần lẻ của một xung bằng cách sử dụng hai bộ đếm thời gian tốc độ cao kết hợp với cổng logic, được điều khiển bởi các tín hiệu cảm biến và các xung của lưu lượng kế.

3.3. Độ phân biệt của lưu lượng kế (flowmeter discrimination)

Số đo lượng tăng nhỏ nhất của thay đổi số xung trên một đơn vị thể tích của thể tích đang được đo.

3.4. Tần số (Frequency)

Số lần lặp lại, hoặc chu kỳ của tín hiệu thay đổi theo chu kỳ (ví dụ: các xung, điện áp xoay chiều hoặc dòng điện) xảy ra trong chu kỳ 1 s. Số lần lặp lại đó, hoặc số chu kỳ, xảy ra trong chu kỳ một giây được biểu thị bằng Hz.

3.5. Sự liên tục xung của đồng hồ (meter pulse continuity)

Độ lệch của chu kỳ giữa các xung của lưu lượng kế, được tính theo phần trăm của một chu kỳ xung đầy đủ.

3.6. Đồng hồ không có bộ phận quay (nonrotating meter)

Thiết bị đo có xung đầu ra không dẫn xuất từ sự quay của bộ phận cơ khí được dẫn động bởi dòng chảy. Chẳng hạn như lưu lượng kế kiểu vortex, tiết lưu, vòi phun, siêu âm và lưu lượng kế kiểu điện từ là các thiết bị đo mà tín hiệu đầu ra (tín hiệu để tính toán lưu lượng hoặc thể tích kiểm chứng) được dẫn xuất t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-4:2015 (API 4.6:1999) về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 4: Phương pháp nội suy xung

  • Số hiệu: TCVN10953-4:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản