Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10956-1:2015

HƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ - ĐO DÒNG BẰNG HỆ THỐNG ĐO KIỂU ĐIỆN TỬ - PHẦN 1: ĐỒNG HỒ TUABIN

Guidelines for petroleum measurement - Flow measurement using electronic metering systems - Part 1: Turbine meters

Lời nói đầu

TCVN 10956-1:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo API 21.2:2000 Manual of petroleum measurement standard - Chapter 21: Flow measurement using electronic metering systems - Section 2: Electronic liquid volume measurement using positive displacement and turbine meters.

TCVN 10956-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

HƯỚNG DẪN ĐO DẦU M - ĐO DÒNG BẰNG HỆ THỐNG ĐO KIỂU ĐIỆN T - PHN 1: ĐỒNG H TUABIN

Guidelines for petroleum measurement - Flow measurement using electronic metering systems - Part 1: Turbine meters

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn để sử dụng hiệu quả hệ thống đo chất lỏng kiểu điện tử (ELM) đối với phép đo hydrocacbon lỏng đơn pha tại điều kiện đo bằng đồng hồ tuabin, hệ thống sử dụng hệ số hiệu chính do ảnh hưởng trực tuyến của nhiệt độ lên chất lỏng (CTL) và ảnh hưởng của áp suất lên chất lỏng (CPL).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

API Chapter 4.2 Conventional pipe provers (API 4.2: ng chuẩn thông thường).

API Chapter 4.3 Small volume provers (API 4.3: ng chuẩn dung tích nh).

API Chapter 4.6 Pulse interpolation (API 4.6: Nội suy xung).

API Chapter 12.2 Calculation of petroleum quantities using dynamic measurement methods and volume corretion factors (Tính đại lượng đo sử dụng phương pháp đo động và hệ số hiệu chính thể tích).

API RP 500 Classification of locations for electrical installations at petroleum facilities classified as class 1, division 1 và division 2 (Phân loại vị trí để lắp đặt thiết bị điện cho các phương tiện đo dầu mỏ được phân loại là lớp 1, khu 1 và 2).

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Chu kỳ tính toán (accounting period)

Khoảng thời gian cố định, chẳng hạn như một ngày, một tuần hoặc khoảng thời gian yêu cầu để chuyển giao tất cả hoặc một phần của một lô hàng.

3.2

Bộ chuyển đổi tương tự sang số (A/D) (analog to digital (A/D) converter)

Bộ xử lý dùng để chuyển một tín hiệu điện tương tự sang tín hiệu số tương ứng.

3.3

Độ chính xác (accuracy)

Mức độ khác biệt giữa giá trị thực với giá trị tính toán hoặc hiển thị trên thiết bị đo

3.4

Lịch sử hoạt động (audit trail)

Bản ghi của thiết bị điện tử dùng để đo chất lỏng bao gồm các phép đo kiểm định hoặc hiệu chuẩn cho tất cả các thiết bị thứ 3 và thiết bị sơ cấp, các thông số thực cho thiết bị sơ cấp, các giá trị hằng số, thời gian và ngày tháng của bất kỳ sự thay đổi nào tác động lên thể tích đã được báo cáo v

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10956-1:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo dòng bằng hệ thống đo kiểu điện tử - Phần 1: Đồng hồ tuabin

  • Số hiệu: TCVN10956-1:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản