Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10955-2:2015

HƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ - ĐO HYDROCACBON LỎNG - PHẦN 2: ĐỒNG HỒ TUABIN

Guidelines for petroleum measurement - Measurement of liquid hydrocacbon - Part 2: Turbine meters

Lời nói đầu

TCVN 10955-2:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo API 5.3:2005 Manual of petroleum measurement standard - Chapter 5: Metering - Section 3: Measurement of liquid hydrocarbons by turbine meters.

TCVN 10955-2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

HƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ - ĐO HYDROCACBON LỎNG - PHẦN 2: ĐỒNG HỒ TUABIN

Guidance for petroleum measurement - Measurement of liquid hydrocarbon - Part 2: Turbine meters

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu lắp đặt và đặc tính tính năng của đồng hồ tuabin đo hydrocacbon lỏng.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc đo chất lỏng hai pha.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

API Chapter 4 Manual of petroleum measurement standard - Chapter 4: Proving system (Tiêu chuẩn hướng dẫn đo dầu mỏ - Chương 4: Hệ thống kiểm chứng).

API Chapter 12: Manual of petroleum measurement standard - Calculation of petroleum quantities (Tiêu chuẩn hướng dẫn đo du mỏ - Tính toán đại lượng đo).

API 5.1: Các xem xét chung đối với phép đo dùng đồng hồ.

3. Nắn dòng

3.1. Tính năng của đồng hồ tuabin có thể bị ảnh hưởng bởi dòng xoáy và biên dạng vận tốc không đồng nhất do cấu hình ống phía dòng vào và dòng ra, van, máy bơm, ống nối, lệch gioăng, miếng đệm nhô ra, vết hàn lồi ra, hoặc các vật cản khác. Cần nắn dòng để khắc phục các ảnh hưởng bất lợi của dòng xoáy và biên dạng vận tốc không đồng nhất lên tính năng của đồng hồ tuabin.

3.2. Nắn dòng yêu cầu sử dụng ống thẳng có độ dài đầy đủ hoặc một kết hợp của ống thẳng và bộ phận nắn dòng được lắp ở phía dòng vào (và phía dòng ra, nếu lưu lượng qua đồng hồ là hai chiều) của đồng hồ tuabin (xem Hình 1).

CHÚ DN

L    toàn bộ chiều dài bộ phận nắn dòng (≥ 10D)

A    chiều dài của đoạn ống phía dòng vào (2D đến 3D)

B    chiều dài của đoạn ống nắn dòng kiểu cánh (2D đến 3D)

C    chiều dài của đoạn ống phía dòng ra (≥5D)

D    đường kính danh nghĩa của đồng hồ

n    số lượng ống hoặc cánh đơn lẻ (≥4)

d    đường kính danh nghĩa của các ống đơn lẻ (B/d ≥10)

CHÚ THÍCH: Hình 1 biểu diễn khối lắp đặt phía dòng vào của đồng hồ. Phía dòng ra của đồng hồ sử dụng đoạn ống thẳng tối thiểu là 5D.

Hình 1 - Ví dụ về cụm nắn dòng có bộ phận nắm dòng kiểu ống

3.3. Khi sử dụng ống thẳng, lớp chất lỏng, hoặc ma sát bên trong giữa chất lỏng và thành ống, phải đủ để đáp ứng yêu cầu ổn định dòng (xem Phụ lục A). Kinh nghiệm cho thấy rằng trong nhiều trường hợp lắp đặt (ví dụ phía dòng ra của một ống cong đơn giản hoặc chữ T) Ống thẳng có chiều dài bằng 20 lần đường ống phía dòng vào của đồng hồ và 5 lần đường kính ống phía dòng ra của đồng hồ thường nắn dòng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10955-2:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo hydrocacbon lỏng - Phần 2: Đồng hồ tuabin

  • Số hiệu: TCVN10955-2:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản