Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Lubricants, industrial oils and related products (Class L) - Family T (Turbines) - Specification for lubricating oils for turbines
Lời nói đầu
TCVN 10508:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 8068:2006.
TCVN 10508:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28 Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Các công nghệ mới về tuốc bin xuất hiện trong những năm gần đây dẫn đến sự thay đổi về yêu cầu kỹ thuật đối với chất bôi trơn. Ví dụ, sự phát triển của các tuốc bin chu trình hỗn hợp trên một trục đã kéo theo việc sử dụng hệ thống bôi trơn chung cho cả hai loại tuốc bin khí và hơi. Do đó, chất bôi trơn phải đáp ứng các yêu cầu của cả hai tuốc bin trong thiết bị.
Mối quan tâm ngày càng gia tăng về các tác động môi trường của chất bôi trơn cũng dẫn đến việc sử dụng các sản phẩm có khả năng phân hủy sinh học khi có các nguy cơ rò rỉ vào đất hoặc nước mặt. Điều đó đặc biệt cần thiết khi các nhà máy thủy điện và chất bôi trơn sử dụng trong các nhà máy này cần có độc tính sinh thái thấp.
CHẤT BÔI TRƠN, DẦU CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN (LOẠI L) - HỌ T (TUỐC BIN) - YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI DẦU BÔI TRƠN CHO TUỐC BIN
Lubricants, industrial oils and related products (Class L) - Family T (Turbines) - Specification for lubricating oils for turbines
CẢNH BÁO: Thao tác và sử dụng các sản phẩm được xác định trong tiêu chuẩn này có thể gây nguy hại nếu không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa thích hợp. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề về an toàn liên quan đến sử dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các quy tắc về an toàn và sức khỏe thích hợp và xác định việc áp dụng các giới hạn bắt buộc trước khi sử dụng.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu đối với chất bôi trơn tuốc bin. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu đối với các chủng loại đa dạng của tuốc bin phát điện, bao gồm tuốc bin hơi nước, tuốc bin khí, tuốc bin có chu trình hỗn hợp với hệ thống bôi trơn chung và tuốc bin thủy lực (được chạy bằng sức nước). Tiêu chuẩn này không quy định các yêu cầu đối với tuốc bin gió, tuốc bin gió được đề cập trong ISO 12925-1[4].
Ứng dụng chủ yếu của tuốc bin là dùng để phát điện, tuy nhiên tuốc bin khí và hơi nước cũng có thể được sử dụng để chạy thiết bị quay như bơm và máy nén. Hệ thống bôi trơn của các hệ dẫn động tải trọng như vậy có thể dùng chung như hệ thống bôi trơn của các tuốc bin.
Lắp đặt tuốc bin kết hợp với hệ thống phụ trợ phức tạp, bao gồm hệ thống thủy lực, hộp số và khớp nối, đòi hỏi phải bôi trơn. Tùy thuộc vào thiết kế và cấu hình của tuốc bin và thiết bị dẫn động, chất bôi trơn tuốc bin cũng có thể được sử dụng trong những hệ thống phụ trợ này.
Tiêu chuẩn này nên được sử dụng cùng với ISO 6743-5[5], phân loại các loại chất bôi trơn tuốc bin khác nhau.
Các loại chất bôi trơn sau được xem xét trong tiêu chuẩn này:
- Dầu khoáng;
- Chất bôi trơn tổng hợp, các loại este và polyalphaolefin dùng cho tuốc bin khí nhiệt độ cao;
- Chất bôi trơn tổng hợp, các loại este và polyalphaolefin, có thể chấp nhận được về mặt môi trường dùng trong tuốc bin thủy lực;
- Chất bôi trơn chống cháy este-phosphat.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này thuật ngữ “% (m/m)” được sử dụng để thể hiện về phần trăm khối lượng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8938:2011 (ISO 12924:2010) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Họ X (mỡ bôi trơn) – Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8939-9:2011 (ISO 6743-9:2003) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Phân loại – Phần 9: Họ X (mỡ bôi trơn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8939-99:2011 (ISO 6743-99:2002) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Phân loại – Phần 99: Tổng quan
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12412:2019 về Nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho lò đốt công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8939-4:2019 (ISO 6743-4:2015) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Phân loại - Phần 4: Họ H (hệ thống thuỷ lực)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12416:2019 (ISO 11158:2009) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Họ H (hệ thống thuỷ lực) - Yêu cầu kỹ thuật đối với chất lỏng thuỷ lực cấp HH, HL, HM, HV và HG
- 1Quyết định 3220/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2694:2007 (ASTM D 130 - 04e1) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2695:2008 (ASTM D 974 - 06) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định trị số axit và kiềm - Phương pháp chuẩn độ bằng chỉ thị màu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2693:2007 (ASTM D 93 – 06) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Pensky-Martens
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3182:2013 (ASTM D 6304-07) về Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia – Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fisher
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3171:2011 (ASTM D 445 -11) về Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt – Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3753:2011 (ASTM D 97 - 11) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8938:2011 (ISO 12924:2010) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Họ X (mỡ bôi trơn) – Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8939-9:2011 (ISO 6743-9:2003) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Phân loại – Phần 9: Họ X (mỡ bôi trơn)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8939-99:2011 (ISO 6743-99:2002) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Phân loại – Phần 99: Tổng quan
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6019:2010 (ASTM D 2270-04) về Sản phẩm dầu mỏ - Tính toán chỉ số độ nhớt từ độ nhớt động học tại 40 độ C và 100 độ C
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10507:2014 (ISO 3448:1992) về Chất bôi trơn công nghiệp dạng lỏng - Phân loại độ nhớt ISO
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10179:2013 (ISO 6594:2006) về Ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang - Loạt có đầu bị bao
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6023:2007 (ISO 2049:1996) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định màu (thang đo ASTM)
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12412:2019 về Nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho lò đốt công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8939-4:2019 (ISO 6743-4:2015) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Phân loại - Phần 4: Họ H (hệ thống thuỷ lực)
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12416:2019 (ISO 11158:2009) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Họ H (hệ thống thuỷ lực) - Yêu cầu kỹ thuật đối với chất lỏng thuỷ lực cấp HH, HL, HM, HV và HG
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10508:2014 (ISO 8068:2006) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Họ T (tuốc bin) - Yêu cầu kỹ thuật đối với dầu bôi trơn cho tuốc bin
- Số hiệu: TCVN10508:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra