- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7757:2007 (ASTM D 2709 - 06) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định nước và cặn bằng phương pháp ly tâm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2692:2007 (ASTM D 95 – 05e1) về Sản phẩm dầu mỏ và bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2693:2007 (ASTM D 93 – 06) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Pensky-Martens
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3182:2013 (ASTM D 6304-07) về Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia – Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fisher
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9790:2013 (ASTM D 473 – 07) về Dầu thô và nhiên liệu đốt lò (FO) – Xác định cặn bằng phương pháp chiết
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2690:2011 (ASTM D 482 - 07) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định tro
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3171:2011 (ASTM D 445 -11) về Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt – Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3753:2011 (ASTM D 97 - 11) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6701:2011 (ASTM D 2622-10) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang bước sóng tán xạ tia X
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6779:2008 (ASTM D 1796 - 04) về Nhiên liệu đốt lò - Xác định hàm lượng nước và cặn - Phương pháp ly tâm (Qui trình phòng thử nghiệm)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6608:2010 (ASTM D 3828-09) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy cốc kín bằng thiết bị thử có kích thước nhỏ
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8314:2010 (ASTM D 4052-02) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7485:2005 (ASTM D 56-02A) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Tag
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12012:2017 (ASTM D 1250-08(2013)E1) về Sản phẩm dầu mỏ - Hướng dẫn sử dụng các bảng đo lường dầu mỏ
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2019 (ASTM D 4294-16E1) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6239:2019 về Nhiên liệu đốt lò (FO) - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12415:2019 (ASTM D 5185-13e1) về Dầu bôi trơn đã qua sử dụng, dầu bôi trơn chưa sử dụng và dầu gốc - Xác định đa nguyên tố bằng phương pháp phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP-AES)
Industrial burner fuels from used lubricating oils - Requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 12412:2019 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NHIÊN LIỆU SẢN XUẤT TỪ DẦU BÔI TRƠN ĐÃ QUA SỬ DỤNG DÙNG CHO LÒ ĐỐT CÔNG NGHIỆP - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Industrial burner fuels from used lubricating oils - Requirements and test methods
1.1 Tiêu chuẩn này quy định bốn cấp dầu nhiên liệu được sản xuất hoàn toàn hoặc một phần dầu có dầu hydrocacbon bao gồm: dầu bôi trơn đã qua sử dụng, dầu bôi trơn chế biến lại và các chất lỏng chuyên dụng đã qua sử dụng như các chất lỏng bảo quản hoặc thủy lực. Bốn cấp nhiên liệu này quy định áp dụng cho các loại thiết bị công nghiệp khác nhau đốt bằng dầu nhiên liệu (dầu FO) có điều kiện vận hành khác nhau tại các vùng khí hậu khác nhau. Các nhiên liệu này không áp dụng cho các lò đốt tại khu dân cư, nồi hơi thương phẩm nhỏ, động cơ đốt trong hoặc các ứng dụng hàng hải.
1.1.1 Các cấp RFO4, RFO5L, RFO5H và RFO6 là các hỗn hợp dầu bôi trơn đã qua sử dụng có độ nhớt tăng, có chứa hoặc không chứa nhiên liệu chưng cất hoặc dầu FO cặn, hoặc cả hai. Chúng được quy định sử dụng trong các lò đốt công nghiệp có kết cấu để sử dụng các loại nhiên liệu tái chế này.
CHÚ THÍCH 1: Xem Phụ lục A để có thông tin về ý nghĩa của thuật ngữ và các phương pháp thử được sử dụng trong tiêu chuẩn này.
1.2 Tiêu chuẩn này là để sử dụng trong các hợp đồng mua bán dầu FO dẫn xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng và hướng dẫn cho các khách hàng về các nhiên liệu này. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tần suất phải thực hiện một phép thử cụ thể bất kỳ nào.
1.3 Tiêu chuẩn này không có nội dung nào trái với các quy định của quốc gia. Trong một số văn bản pháp luật, dầu đã qua sử dụng được coi là chất thải nguy hại và nhiên liệu từ dầu đã qua sử dụng phải đáp ứng các tiêu chí nhất định trước khi sử dụng làm nhiên liệu.
CHÚ THÍCH 2: Sự phát sinh và tiêu tán điện tĩnh có thể nảy sinh các vấn đề trong quản lý, vận chuyển, sản xuất dầu nhiên liệu chưng cất (dầu FO distilate) dùng để đốt lò. Để biết thêm thông tin về đối tượng này, xem ASTM D 4865 Guide for generation and dissipation of static electricity in petroleum fuel systems (Hướng dẫn đối với sự phát sinh và tiêu tán tĩnh điện trong hệ thống nhiên liệu dầu mỏ).
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2690 (ASTM D 482) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định tro.
TCVN 2692 (ASTM D 95) Sản phẩm dầu mỏ và bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất.
TCVN 2693 (ASTM D 93) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Pensky - Martens.
TCVN 3171 (ASTM D 445) Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt - Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực)
TCVN 3172 (ASTM D 4294) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia X
TCVN 3182 (ASTM D 6304) Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia - Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fisher.
TCVN 3753 (ASTM D 97) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc.
TCVN 6239 Nhiên liệu đốt lò (FO) - Yêu cầ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10203:2013 (ISO/TS 23556:2007) về Phương pháp thử đặc tính thiết bị lọc muội than trong dầu bôi trơn động cơ điêzen - Hiệu suất lọc ban đầu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10508:2014 (ISO 8068:2006) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Họ T (tuốc bin) - Yêu cầu kỹ thuật đối với dầu bôi trơn cho tuốc bin
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7695-2:2007 (ISO 14635-2 : 2000) về Bánh răng - Quy trình kiểm FZG - Phần 2: Phương pháp kiểm tải nhiều mức A10/16,6R/120 cho dầu bôi trơn EP cao theo quy trình FZG để xác định khả năng chịu tải tróc rỗ tương đối
- 1Quyết định 2252/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Nhiên liệu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7757:2007 (ASTM D 2709 - 06) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định nước và cặn bằng phương pháp ly tâm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2692:2007 (ASTM D 95 – 05e1) về Sản phẩm dầu mỏ và bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2693:2007 (ASTM D 93 – 06) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Pensky-Martens
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3182:2013 (ASTM D 6304-07) về Sản phẩm dầu mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia – Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fisher
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9790:2013 (ASTM D 473 – 07) về Dầu thô và nhiên liệu đốt lò (FO) – Xác định cặn bằng phương pháp chiết
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2690:2011 (ASTM D 482 - 07) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định tro
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3171:2011 (ASTM D 445 -11) về Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt – Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3753:2011 (ASTM D 97 - 11) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6701:2011 (ASTM D 2622-10) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang bước sóng tán xạ tia X
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6779:2008 (ASTM D 1796 - 04) về Nhiên liệu đốt lò - Xác định hàm lượng nước và cặn - Phương pháp ly tâm (Qui trình phòng thử nghiệm)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6608:2010 (ASTM D 3828-09) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy cốc kín bằng thiết bị thử có kích thước nhỏ
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8314:2010 (ASTM D 4052-02) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7485:2005 (ASTM D 56-02A) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Tag
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10203:2013 (ISO/TS 23556:2007) về Phương pháp thử đặc tính thiết bị lọc muội than trong dầu bôi trơn động cơ điêzen - Hiệu suất lọc ban đầu
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10508:2014 (ISO 8068:2006) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Họ T (tuốc bin) - Yêu cầu kỹ thuật đối với dầu bôi trơn cho tuốc bin
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7695-2:2007 (ISO 14635-2 : 2000) về Bánh răng - Quy trình kiểm FZG - Phần 2: Phương pháp kiểm tải nhiều mức A10/16,6R/120 cho dầu bôi trơn EP cao theo quy trình FZG để xác định khả năng chịu tải tróc rỗ tương đối
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12012:2017 (ASTM D 1250-08(2013)E1) về Sản phẩm dầu mỏ - Hướng dẫn sử dụng các bảng đo lường dầu mỏ
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2019 (ASTM D 4294-16E1) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6239:2019 về Nhiên liệu đốt lò (FO) - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12415:2019 (ASTM D 5185-13e1) về Dầu bôi trơn đã qua sử dụng, dầu bôi trơn chưa sử dụng và dầu gốc - Xác định đa nguyên tố bằng phương pháp phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP-AES)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12412:2019 về Nhiên liệu sản xuất từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng dùng cho lò đốt công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN12412:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực