Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8938:2011

ISO 12924:2010

CHẤT BÔI TRƠN, DẦU CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN (LOẠI L) - HỌ X (MỠ BÔI TRƠN) - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Lubricants, industrial oils and related Products (class L) - Family X (Greases) - Specification

Lời nói đầu

TCVN 8938:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 12924:2010.

TCVN 8938:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28 Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHẤT BÔI TRƠN, DẦU CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN (LOẠI L) - HỌ X (MỠ BÔI TRƠN) - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Lubricants, industrial oils and related Products (class L) - Family X (Greases) - Specification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với mỡ bôi trơn sử dụng để bôi trơn thiết bị, chi tiết máy móc, phương tiện chuyển động khác, v.v.... Mục đích của tiêu chuẩn này là đưa ra hướng dẫn cho các nhà cung cấp, người sử dụng và nhà sản xuất thiết bị dùng sản phẩm mỡ bôi trơn.

Tiêu chuẩn này được biên soạn ở dạng tổng quát sao cho việc ứng dụng có thể thích hợp với các điều kiện khí hậu khác nhau. Tiêu chuẩn này cũng quy định các yêu cầu đối với mỡ bôi trơn tại thời điểm giao nhận hàng.

Việc phân loại họ X (mỡ bôi trơn), thuộc loại L (chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan) được quy định tại TCVN 8939-9 (ISO 6743-9). Trong tiêu chuẩn phân loại này, mỗi một loại mỡ bôi trơn chỉ có một ký hiệu duy nhất. Ký hiệu này tương ứng với hầu hết các điều kiện khắc nghiệt nhất về nhiệt độ, sự nhiễm nước và tải trọng mà mỡ bôi trơn có thể được sử dụng.

CHÚ THÍCH 1: Mỡ bôi trơn có cùng phân loại như trong TCVN 8939-9 (ISO 6743-9) và cùng yêu cầu kỹ thuật như trong tiêu chuẩn này không nhất thiết phải tương thích với nhau. Việc trộn mỡ bôi trơn không tương hợp có thể làm cho thiết bị bị hỏng. Trước khi thay đổi từ mỡ bôi trơn này sang mỡ bôi trơn khác trong một thiết bị nên tư vấn nhà cung cấp mỡ bôi trơn.

Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với TCVN 8939-9 (ISO 6743-9).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057-06), Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.

TCVN 8939-9:2011 (ISO 6743-9:2003), Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (Loại L) - Phân loại - Phần 9: Họ X (mỡ bôi trơn).

TCVN 8939-99:2011 (ISO 6743-99:2002), Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (Loại L) - Phân loại - Phần 99: Tổng quan.

ISO 2137:2007, Petroleum Products and lubricants - Determination of cone penetration of lubricating greases and petrolatum (Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn - Xác định độ xuyên kim của mỡ bôi trơn và petrolatum).

ISO 2176:1995/C1:2001, Petroleum products - Lubricating grease - Determination of dropping point (Sản phẩm dầu mỏ - Mỡ bôi trơn - Xác định điểm nhỏ giọt).

ISO 6299:1998, Petroleum products - Determination of dropping point of lubricating greases (wide temperature range) [Sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm nhỏ giọt của mỡ bôi trơn (di nhiệt độ rộng).

ISO 7120:1987, Petroleum products and lubricants - Petroleum oils and other fuilds - Determination of rust-preventing characteristics in the presence of water (Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn - Dầu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8938:2011 (ISO 12924:2010) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Họ X (mỡ bôi trơn) – Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN8938:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản