Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THÉP TẤM KHÔNG GỈ CÁN NÓNG - DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG
Hot-rolled stainless steel plates - Tolerances on dimensions and shape
Lời nói đầu
TCVN 10358:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 18286:2008
TCVN 10358:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÉP TẤM KHÔNG GỈ CÁN NÓNG - DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG
Hot-rolled stainless steel plates - Tolerances on dimensions and shape
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về dung sai cho các loại thép tấm không gỉ cán nóng (tấm khổ chữ nhật), được chế tạo trên máy cán đảo chiều có các đặc tính sau:
a) Chiều dày danh nghĩa, t, ở trong khoảng 4 mm ≤ t ≤ 250 mm;
b) Chiều rộng danh nghĩa, w, với w ≥ 600 mm.
Dung sai cho tấm chiều rộng w < 600 mm được cắt hoặc được xẻ từ tấm rộng hơn nên được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép tấm có gờ về tròn, thép tấm được chế tạo theo đơn đặt hàng, thép tấm uốn sóng hoặc thép tấm có đầu dùng cho các mặt sàn hoặc các mặt phẳng rộng
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thép tấm được gia công liên tục (thép tấm được chế tạo thành cuộn) bởi vì dung sai cho các loại thép tấm này được quy định trong một tiêu chuẩn khác [ xem TCVN 10357 (ISO 9444)].
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10356 (ISO15510), Thép không gỉ - Thành phần hóa học;
ISO 16143-1:2004, Stainless steels for general purposes - Part 1: Flat products (Thép không gỉ thông dụng - Phần 1: Sản phẩm thép dạng phẳng).
3 Thông tin do khách hàng cung cấp
3.1 Quy định chung
Khách hàng phải cung cấp các thông tin sau tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng:
a) Mô tả sản phẩm (thép tấm);
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 10358 (ISO 18286);
c) Chiều dày danh nghĩa, tính bằng milimet;
d) Chiều rộng danh nghĩa, tính bằng milimet;
e) Các chữ cái NK nếu thép tấm có các cạnh cán [xem 6.2.2 và Điều 10 a)];
f) Chiều dài danh nghĩa, tính bằng milimet;
g) Các dung sai của chiều rộng và chiều dài, cấp A (phù hợp với các Bảng 2 và Bảng 3), cấp B (phù hợp với Bảng 4) hoặc cấp C (phù hợp với Bảng 5), xem 6.2.
h) Cấp dung sai độ phẳng, cấp N (phù hợp với Bảng 6) hoặc cấp S (phù hợp với Bảng 7), xem 7.2.1;
i) Yêu cầu về các giới hạn cho khối lượng dư (xem Điều 8).
3.2 Các lựa chọn cho đặt hàng
Một số các lựa chọn được liệt kê trong Điều 10. Khi khách hàng không đưa ra bất cứ thông số kỹ thuật nào cho các lựa chọn này tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, nhà sản xuất được phép cung cấp sản phẩm phù hợp với các yêu cầu cơ bản của đặc tính kỹ thuật này (xem 5.2).
Ký hiệu của sản phẩm phù hợp với 3.1 cũng phải bao gồm ký hiệu chính xác của mác thép được đặt hàng, phù hợp với các ví dụ sau:
a) Thép tấm phù hợp với tiêu chuẩn này có chiều dày danh nghĩa 20 mm; Chiều rộng danh ngh
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6367-1:2006 (ISO 6931-1 : 1994) về Thép không gỉ làm lò xo - Phần 1: Dây do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8594-2:2011 (ISO 9445-2 : 2009) về Thép không gỉ cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 2: Băng rộng và tấm / lá
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7702:2007 (ISO 1127:1992) về ống thép không gỉ - Kích thước, dung sai và khối lượng quy ước trên đơn vị chiều dài
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3209:1978 về Dung sai vị trí đường trục của lỗ dùng cho chi tiết kẹp chặt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5116:1990 về Thép tấm - Phương pháp kiểm tra tính liên tục bằng siêu âm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8994:2011 (ISO 11951:1995) về Thép tấm đen cán nguội dạng cuộn dùng cho sản xuất thép tấm mạ thiếc hoặc thép tấm mạ điện crom/crom oxit
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11233-1:2015 (ISO 6930-1:2001) về Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao dùng cho tạo hình nguội - Phần 1: Điều kiện cung cấp đối với thép cán cơ nhiệt
- 1Quyết định 3727/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6367-1:2006 (ISO 6931-1 : 1994) về Thép không gỉ làm lò xo - Phần 1: Dây do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8594-2:2011 (ISO 9445-2 : 2009) về Thép không gỉ cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 2: Băng rộng và tấm / lá
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7702:2007 (ISO 1127:1992) về ống thép không gỉ - Kích thước, dung sai và khối lượng quy ước trên đơn vị chiều dài
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10356:2014 (ISO 15510:2010) về Thép không gỉ - Thành phần hóa học
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3209:1978 về Dung sai vị trí đường trục của lỗ dùng cho chi tiết kẹp chặt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5116:1990 về Thép tấm - Phương pháp kiểm tra tính liên tục bằng siêu âm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8994:2011 (ISO 11951:1995) về Thép tấm đen cán nguội dạng cuộn dùng cho sản xuất thép tấm mạ thiếc hoặc thép tấm mạ điện crom/crom oxit
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11233-1:2015 (ISO 6930-1:2001) về Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao dùng cho tạo hình nguội - Phần 1: Điều kiện cung cấp đối với thép cán cơ nhiệt
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10358:2014 (ISO 18286:2008) về Thép tấm không gỉ cán nóng - Dung sai kích thước và hình dạng
- Số hiệu: TCVN10358:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra