- 1Quyết định 46/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 56/2008/QĐ-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề chế biến rau quả do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 29/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “điện tử dân dụng” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 38/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề nguội sửa chữa máy công cụ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 18/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề chế tạo thiết bị cơ khí do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 16/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 27/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật điêu khắc gỗ” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 25/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 14/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề công nghệ cán, kéo kim loại do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 40/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề kỹ thuật lò hơi do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 31/2007/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 86/2008/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục dạy nghề thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 58/2008/QĐ-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 53/2011/QĐ-TTg năm 2011 sửa đổi Điều 3 Quyết định 86/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2012 |
Căn cứ Luật Dạy nghề, ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 86/2008/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 53/2011/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 9 năm 2011 về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 86/2008/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với một số nghề thuộc các nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật - sản xuất và chế biến - Nghệ thuật như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề các nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy; Công nghệ cán, kéo kim loại; Nguội sửa chữa máy công cụ; Chế tạo thiết bị cơ khí; Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp; Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò; Kỹ thuật lò hơi; Điện tử dân dụng; Chế biến rau quả; Kỹ thuật điêu khắc gỗ; để áp dụng đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề trên nhưng không bắt buộc áp dụng đối với cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” (Phụ lục 1).
2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” (Phụ lục 2).
3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Nguội sửa chữa máy công cụ” (Phụ lục 3).
4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí” (Phụ lục 4).
5. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp” (Phụ lục 5).
6. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” (Phụ lục 6).
7. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” (Phụ lục 7).
8. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật lò hơi” (Phụ lục 8).
9. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điện tử dân dụng” (Phụ lục 9).
10. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế biến rau quả” (Phụ lục 10).
11. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật điêu khắc gỗ” (Phụ lục 11).
Điều 2. Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 09 năm 2012. Quyết định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội số: 31/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2007, 14/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng 03 năm 2008, 16/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 03 năm 2008, 46/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 02 tháng 5 năm 2008, 40/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 16 tháng 04 năm 2008, 29/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 4 tháng 4 năm 2008, 56/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 5 năm 2008, 27/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 4 tháng 4 năm 2008 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ "CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT GIẤY VÀ GIẤY”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy
Mã nghề: 40510528
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về: Hóa đại cương, hóa hữu cơ, hóa phân tích, hóa gỗ và xenluloza, an toàn lao động,...
+ Trình bày được các phương pháp sản xuất bột giấy khác nhau, nắm được quy trình công nghệ sản xuất bột giấy, tính toán được các bài toán cơ bản về nấu bột, rửa bột, sàng bột và tẩy trắng bột giấy;
+ Trình bày được ý nghĩa của việc thu hồi hóa chất và nắm được nguyên lý làm việc của các thiết bị có trong dây chuyền thu hồi hóa chất, tính toán được các bài toán cơ bản cho công đoạn chưng bốc, xút hóa theo quy trình công nghệ đã cho;
+ Mô tả được quy trình công nghệ sản xuất giấy bằng các loại máy xeo giấy khác nhau, có khả năng tính toán một số bài toán cơ bản cho quá trình sản xuất từ bột giấy thành giấy;
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị sản xuất bột giấy và giấy;
+ Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo lường và điều khiển tự động quá trình sản xuất bột và giấy;
+ Trình bày được đặc điểm, tính chất, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, thao tác được các bài thí nghiệm, biết tính toán, phân tích và xử lý kết quả thí nghiệm;
+ Phân tích được những ảnh hưởng của ngành công nghệ sản xuất bột giấy và giấy tới môi trường, từ đó đề ra các biện pháp xử lý làm giảm khả năng gây ô nhiễm môi trường.
- Kỹ năng:
+ Tính toán được các bài toán cơ bản và vận hành được các công đoạn trong dây chuyền công nghệ sản xuất bột giấy và giấy từ xử lý nguyên liệu đến gia công, bao gói sản phẩm giấy;
+ Vận hành được các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm;
+ Xử lý được một số sự cố thông thường trong công nghệ sản xuất bột giấy và giấy;
+ Có khả năng tự học tập nâng cao trình độ, chuyên môn nghề nghiệp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Nắm và thực hiện được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp nói chung và ngành Giấy Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Tự giác học tập nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học và không ngừng tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;.
+ Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể đảm nhận công việc tại các phân xưởng sản xuất, phòng thí nghiệm của các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy hoặc tại các doanh nghiệp chế biến và gia công giấy,...
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1710 giờ; Thời gian học tự chọn: 630 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 701 giờ; Thời gian học thực hành: 1639 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I. | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II. | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1710 | 389 | 1226 | 95 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 240 | 107 | 114 | 19 |
MH 07 | Hóa đại cương | 60 | 25 | 28 | 7 |
MH 08 | Hóa hữu cơ | 75 | 33 | 37 | 5 |
MH 09 | Hóa phân tích | 75 | 34 | 37 | 4 |
MH 10 | Kỹ thuật an toàn | 30 | 15 | 12 | 3 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1470 | 282 | 1112 | 76 |
MH 11 | Hóa học gỗ và xenlulozơ | 75 | 35 | 37 | 3 |
MĐ 12 | Xử lý nguyên liệu | 45 | 10 | 32 | 3 |
MĐ 13 | Sản xuất bột hóa | 105 | 35 | 66 | 4 |
MH 14 | Sản xuất bột cơ | 75 | 34 | 37 | 4 |
MĐ 15 | Tẩy trắng bột giấy | 90 | 25 | 54 | 11 |
MĐ 16 | Chuẩn bị bột và các hóa chất phụ gia | 105 | 30 | 68 | 7 |
MĐ 17 | Vận hành phần ướt máy xeo | 105 | 30 | 68 | 7 |
MĐ 18 | Vận hành phần khô máy xeo | 75 | 20 | 51 | 4 |
MĐ 19 | Vận hành phần hoàn thành | 45 | 10 | 32 | 3 |
MĐ 20 | Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất bột giấy | 90 | 23 | 59 | 8 |
MĐ 21 | Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất giấy và cáctông | 75 | 20 | 45 | 10 |
MĐ 22 | Xử lý chất thải | 45 | 10 | 31 | 4 |
MĐ 23 | Thực tập sản xuất cơ bản | 540 | 0 | 532 | 8 |
Tổng cộng | 1920 | 495 | 1313 | 112 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỀ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xây dựng trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề, bảng phân tích công việc và danh mục các công việc theo cấp trình độ đào tạo. Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy đề xuất một số môn học và mô đun tự chọn được giới thiệu ở bảng dưới đây:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 24 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 25 | Cơ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 26 | Kỹ thuật điện | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 27 | Kỹ thuật nhiệt | 120 | 79 | 36 | 5 |
MĐ 28 | Đo lường công nghiệp | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 29 | Điều khiển quá trình công nghệ | 90 | 42 | 43 | 5 |
MĐ 30 | Thu hồi hóa chất sau nấu | 45 | 10 | 31 | 4 |
MĐ 31 | Tái chế giấy loại | 90 | 25 | 61 | 4 |
MH 32 | Công nghệ sản xuất giấy Tissue | 120 | 73 | 42 | 5 |
MH 33 | Xử lý nước | 105 | 61 | 40 | 4 |
MH 34 | Thiết bị ngành giấy | 105 | 50 | 50 | 5 |
MH 35 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 13 | 13 | 4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ có thể chọn 9 trong tổng số 12 môn học, mô đun có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng chương trình đào tạo nghề. Cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 24 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 25 | Cơ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 26 | Kỹ thuật điện | 60 | 30 | 26 | 4 |
MĐ 28 | Đo lường công nghiệp | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 29 | Điều khiển quá trình công nghệ | 90 | 42 | 43 | 5 |
MĐ 30 | Thu hồi hóa chất sau nấu | 45 | 10 | 31 | 4 |
MĐ 31 | Tái chế giấy loại | 90 | 25 | 61 | 4 |
MH 34 | Thiết bị ngành giấy | 105 | 50 | 50 | 5 |
MH 35 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 13 | 13 | 4 |
Tổng cộng | 630 | 260 | 330 | 40 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
- Thực hành nghề: | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường bố trí cho học sinh tham quan, học tập các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy có công nghệ khác nhau, sản phẩm khác nhau, có công suất và mức độ hiện đại khác nhau;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội... nhà trường bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | Từ 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày Từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/ tuần) |
3 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các buổi tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Tham quan cơ sở sản xuất, dã ngoại | Mỗi kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy
Mã nghề: 50510528
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 42
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về: Hóa đại cương, hóa hữu cơ, hóa phân tích, hóa lý, quá trình và thiết bị công nghệ hóa học, hóa gỗ và xenlulozơ, an toàn lao động, tổ chức và quản lý sản xuất,...
+ Trình bày được các phương pháp sản xuất bột giấy khác nhau, nắm vững quy trình công nghệ sản xuất bột giấy, tính toán thành thạo các bài toán cơ bản về nấu bột, rửa bột, sàng bột và tẩy trắng bột giấy;
+ Trình bày được ý nghĩa của việc thu hồi hóa chất và nắm được nguyên lý làm việc của các thiết bị có trong dây chuyền thu hồi hóa chất, tính toán được cho công đoạn chưng bốc, xút hóa theo quy trình công nghệ đã cho;
+ Mô tả được quy trình công nghệ sản xuất giấy bằng các loại máy xeo giấy khác nhau, tính toán được cho quá trình sản xuất từ bột giấy thành giấy;
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất bột giấy và giấy;
+ Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo lường và điều khiển tự động quá trình sản xuất bột và giấy;
+ Trình bày được đặc điểm, tính chất, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, làm được các bài thí nghiệm, biết tính toán, phân tích và xử lý kết quả thí nghiệm;
+ Phân tích được những ảnh hưởng của ngành công nghệ sản xuất bột giấy và giấy tới môi trường, từ đó đề ra các biện pháp xử lý làm giảm khả năng gây ô nhiễm môi trường;
+ Vận dụng được các kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, tin học để có thể tự học tập nâng cao trình độ, qua đó tiếp thu được các kiến thức về khoa học, công nghệ mới qua sách báo và các thông tin trên mạng.
- Kỹ năng:
+ Tính toán và vận hành được các công đoạn trong dây chuyền công nghệ sản xuất bột giấy và giấy từ xử lý nguyên liệu đến gia công, bao gói sản phẩm giấy;
+ Vận hành được các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm;
+ Xử lý được một số sự cố thông thường trong công nghệ sản xuất bột giấy và giấy;
+ Có khả năng tổ chức và quản lý một ca sản xuất độc lập;
+ Có khả năng tự học tập nâng cao trình độ, chuyên môn nghề nghiệp;
+ Có khả năng đào tạo, hướng dẫn nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy cho thợ bậc thấp hơn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp nói chung và ngành Giấy Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Tự giác học tập nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học và không ngừng tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp, người học có thể đảm nhận công việc tại các phân xưởng sản xuất, phòng thí nghiệm, phòng kỹ thuật của các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy hoặc tại các doanh nghiệp kinh doanh cung cấp hóa chất, thiết bị cho ngành giấy, các công ty chế biến và gia công giấy, kiểm nghiệm xuất nhập khẩu giấy,...
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đao tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 990 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1019 giờ; Thời gian học thực hành: 2281 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I. | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | '4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II. | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2310 | 563 | 1620 | 127 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 420 | 217 | 171 | 32 |
MH 07 | Hóa đại cương | 90 | 40 | 40 | 10 |
MH 08 | Hóa hữu cơ | 75 | 33 | 37 | 5 |
MH 09 | Hóa phân tích | 75 | 34 | 37 | 4 |
MH 10 | Hóa lý | 60 | 40 | 15 | 5 |
MH 11 | Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học | 90 | 55 | 30 | 5 |
MH 12 | Kỹ thuật an toàn | 30 | 15 | 12 | 3 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1890 | 346 | 1449 | 95 |
MH 13 | Hóa học gỗ và xenlulozơ | 75 | 35 | 37 | 3 |
MĐ 14 | Xử lý nguyên liệu | 45 | 10 | 32 | 3 |
MĐ 15 | Sản xuất bột hóa | 105 | 35 | 66 | 4 |
MH 16 | Sản xuất bột cơ | 75 | 34 | 37 | 4 |
MĐ 17 | Tẩy trắng bột giấy | 135 | 46 | 76 | 13 |
MĐ 18 | Chuẩn bị bột và các hóa chất phụ gia | 105 | 30 | 68 | 7 |
MĐ 19 | Vận hành phần ướt máy xeo | 105 | 30 | 68 | 7 |
MĐ 20 | Vận hành phần khô máy xeo | 75 | 20 | 51 | 4 |
MĐ 21 | Vận hành phần hoàn thành | 45 | 10 | 32 | 3 |
MĐ 22 | Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất bột giấy | 105 | 27 | 68 | 10 |
MĐ 23 | Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất giấy và các tông | 105 | 27 | 60 | 18 |
MĐ 24 | Xử lý chất thải | 45 | 10 | 31 | 4 |
MH 25 | Tổ chức và quản lý sản xuất | 60 | 32 | 25 | 3 |
MĐ 26 | Thực tập sản xuất cơ bản | 540 | 0 | 532 | 8 |
MĐ 27 | Thực tập sản xuất nâng cao | 270 | 0 | 266 | 4 |
| Tổng cộng | 2760 | 783 | 1820 | 157 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
MH 28 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 | |
MH 29 | Cơ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 | |
MH 30 | Kỹ thuật điện | 60 | 30 | 26 | 4 | |
MH 31 | Kỹ thuật nhiệt | 120 | 79 | 36 | 5 | |
MĐ 32 | Đo lường công nghiệp | 90 | 30 | 56 | 4 | |
MH 33 | Điều khiển quá trình công nghệ | 90 | 42 | 43 | 5 | |
MH 34 | Kỹ thuật sản xuất bột giấy cải tiến | 45 | 21 | 20 | 4 | |
MĐ 35 | Thu hồi hóa chất sau nấu | 45 | 10 | 31 | 4 | |
MĐ 36 | Vận hành tráng phủ giấy | 45 | 16 | 26 | 3 | |
MĐ 37 | Tái chế giấy loại | 90 | 25 | 61 | 4 | |
MH 38 | Công nghệ sản xuất giấy Tissue | 120 | 73 | 42 | 5 | |
MH 39 | Xử lý nước | 105 | 61 | 40 | 4 | |
MH 40 | Thiết bị ngành giấy | 105 | 50 | 50 | 5 | |
MĐ 41 | Thiết kế kỹ thuật công nghiệp giấy | 60 | 27 | 31 | 2 | |
MĐ 42 | Thí nghiệm sản xuất bột giấy và giấy | 105 | 12 | 90 | 3 | |
MH 43 | Tiếng Anh chuyên ngành | 60 | 27 | 30 | 3 | |
MĐ 44 | Khai thác sử dụng Internet | 45 | 16 | 26 | 3 | |
MH 45 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 13 | 13 | 4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình;
- Ví dụ có thể chọn 15 trong tổng số 18 môn học, mô đun có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng chương trình đào tạo nghề, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 28 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 29 | Cơ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 30 | Kỹ thuật điện | 60 | 30 | 26 | 4 |
MĐ 32 | Đo lường công nghiệp | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 33 | Điều khiển quá trình công nghệ | 90 | 42 | 43 | 5 |
MH 34 | Kỹ thuật sản xuất bột giấy cải tiến | 45 | 21 | 20 | 4 |
MĐ 35 | Thu hồi hóa chất sau nấu | 45 | 10 | 31 | 4 |
MĐ 36 | Vận hành tráng phủ giấy | 45 | 16 | 26 | 3 |
MĐ 37 | Tái chế giấy loại | 90 | 25 | 61 | 4 |
MH 40 | Thiết bị ngành giấy | 105 | 50 | 50 | 5 |
MĐ 41 | Thiết kế kỹ thuật công nghiệp giấy | 60 | 27 | 31 | 2 |
MĐ 42 | Thí nghiệm sản xuất bột giấy và giấy | 105 | 12 | 90 | 3 |
MH 43 | Tiếng Anh chuyên ngành | 60 | 27 | 30 | 3 |
MĐ 44 | Khai thác sử dụng Internet | 45 | 16 | 26 | 3 |
MH 45 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 13 | 13 | 4 |
Tổng cộng | 990 | 379 | 553 | 58 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
- Thực hành nghề | Bài tập thực hành | Không quá 24 giờ | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường bố trí cho sinh viên tham quan, học tập các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy có công nghệ khác nhau, sản phẩm khác nhau, có công suất và mức độ hiện đại khác nhau;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội... nhà trường bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | Từ 5 giờ đến 6 giờ; Từ 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày Từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các buổi tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Tham quan cơ sở sản xuất, dã ngoại | Mỗi kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẮNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ CÁN, KÉO KIM LOẠI”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Công nghệ cán, kéo kim loại
Mã nghề: 40510408
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được bản vẽ các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các thiết bị trong dây chuyền cán, kéo kim loại;
+ Trình bày được kiến thức về các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các chi tiết máy điển hình, sử dụng các dụng cụ đo thường dùng trong chế tạo máy, cấu trúc, cơ tính và các phương pháp nhiệt luyện vật liệu cơ khí;
+ Trình bày được sơ đồ nguyên lý làm việc của một số mạch điện thông dụng;
+ Trình bày được quy trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm cán, kéo kim loại;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình điều chỉnh, quy trình vận hành các thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại;
+ Trình bày được nguyên nhân gây ra các sự cố, sai hỏng thông thường về công nghệ, thiết bị trong quá trình vận hành và phương pháp xử lý những sự cố, sai hỏng đó;
+ Trình bày được kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý trong quá trình tổ chức sản xuất cán, kéo kim loại, sắp xếp công việc trong phạm vi tổ nhóm sản xuất, phương pháp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc của người có trình độ thấp hơn;
+ Hiểu được những kiến thức cơ bản về công tác bảo hộ lao động; quy trình, quy phạm an toàn, vệ sinh công nghiệp trong quá trình sản xuất cán, kéo kim loại.
- Kỹ năng:
+ Phân loại được các cụm thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại;
+ Thực hiện được các công việc gia công sản phẩm cơ khí bằng dụng cụ cầm tay hoặc có sự hỗ trợ của máy đạt yêu cầu kỹ thuật;
+ Chuẩn bị được phôi liệu theo yêu cầu của sản phẩm và quy trình công nghệ;
+ Thực hiện được vận hành lò nung phôi đúng quy trình, đảm bảo nhiệt độ nung của phôi cán, đạt năng suất và tiết kiệm nhiên liệu theo định mức;
+ Vận hành được các thiết bị chính, thiết bị phụ trợ trong dây chuyền cán, kéo kim loại đảm bảo năng suất và chất lượng yêu cầu;
+ Phát hiện được và thực hiện xử lý được những sai hỏng, sự cố thường gặp trong quá vận hành và điều chỉnh thiết bị cán, kéo kim loại;
+ Làm được việc bảo vệ, cải thiện được môi trường lao động, sản xuất, đảm bảo môi trường làm việc đạt chuẩn theo quy định của Nhà nước.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh, Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, định hướng phát triển của ngành Thép Việt Nam, giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp ra trường học sinh trực tiếp làm công việc chuẩn bị phôi; nung phôi; vận hành thiết bị cán, kéo, làm nguội và thu hồi sản phẩm trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại; làm cán bộ kỹ thuật thiết bị phân xưởng cán, kéo kim loại; tiếp tục học lên bậc học cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1725 giờ; Thời gian học tự chọn: 615 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 702 giờ; Thời gian học thực hành: 1638 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý Thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 | |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 | |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 | |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 | |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng- An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 | |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 | |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 | |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1755 | 573 | 991 | 162 | |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 300 | 183 | 91 | 26 | |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 41 | 15 | 4 | |
MH 08 | Cơ kỹ thuật | 60 | 42 | 15 | 3 | |
MH 09 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 45 | 25 | 15 | 5 | |
MH 10 | Điện kỹ thuật | 45 | 24 | 16 | 5 | |
MH 11 | Kim loại học và nhiệt luyện | 90 | 51 | 30 | 9 | |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1455 | 390 | 900 | 136 | |
MH 12 | Lý thuyết cán kéo kim loại | 90 | 53 | 30 | 7 | |
MH 13 | Công nghệ cán kéo kim loại | 90 | 63 | 20 | 7 | |
MH 14 | Lò nung kim loại | 75 | 38 | 30 | 7 | |
MH 15 | Thiết bị cán, kéo kim loại | 90 | 54 | 30 | 6 | |
MH 16 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 11 | 15 | 4 | |
MH 17 | Đánh giá tác động môi trường trong nhà máy sản xuất gang thép | 45 | 30 | 10 | 5 | |
MĐ 18 | Gia công nguội cơ bản | 60 | 14 | 38 | 8 | |
MĐ 19 | Hàn cắt kim loại cơ bản | 60 | 15 | 38 | 7 | |
MĐ 20 | Chuẩn bị phôi cán | 90 | 15 | 67 | 8 | |
MĐ 21 | Vận hành lò nung phôi cán | 150 | 20 | 120 | 10 | |
MĐ 22 | Điều chỉnh máy cán thanh và cán dây | 165 | 19 | 132 | '14 | |
MĐ 23 | Vận hành máy cán thanh và cán dây | 195 | 20 | 152 | 23 | |
MH 24 | Tổ chức và quản lý sản xuất | 30 | 13 | 15 | 2 | |
MĐ 25 | Kéo dây kim loại | 135 | 20 | 101 | 14 | |
MĐ 26 | Kiểm tra, xử lý và thu hồi sản phẩm | 120 | 20 | 85 | 15 | |
Tổng cộng | 1965 | 679 | 1078 | 179 | ||
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 27 | Sản xuất ống hàn | 150 | 15 | 121 | 14 |
MĐ 28 | Uốn tạo hình | 135 | 15 | 109 | 11 |
MĐ 29 | Kéo kim loại màu | 60 | 15 | 39 | 6 |
MĐ 30 | Cán tấm kim loại | 180 | 17 | 139 | 24 |
MĐ 31 | Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực | 90 | 15 | 67 | 8 |
MH 32 | Cơ tính kim loại | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 33 | Nhiệt luyện sản phẩm cán | 105 | 44 | 53 | 8 |
MH 34 | Sử dụng và đúc trục cán | 90 | 43 | 41 | 6 |
MH 35 | Công nghệ cán nêm ngang | 45 | 28 | 9 | 3 |
MĐ 36 | Cán ống không hàn | 120 | 25 | 85 | 10 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ cán, kéo kim loại đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 06 môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 28 | Uốn tạo hình | 135 | 15 | 109 | 11 |
MĐ 29 | Kéo kim loại màu | 60 | 15 | 39 | 6 |
MĐ 30 | Cán tấm kim loại | 180 | 17 | 139 | 24 |
MĐ 31 | Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực | 90 | 15 | 67 | 8 |
MĐ 36 | Cán ống hàn | 150 | 15 | 121 | 14 |
| Tổng cộng | 615 | 77 | 475 | 63 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm | Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
Thực hành nghề: | Trắc nghiệm | Không quá 90 phút | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Trường có thể bố trí tham quan, thực tập tại một số cơ sở, doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề Công nghệ cán, kéo kim loại;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Đi thực tế | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
- Do điều kiện đầu tư thiết bị thực tập chuyên môn nghề ở các Trường khó có thể đáp ứng nên cần tăng cường các phương pháp và các phương tiện mô phỏng, mô hình trực quan trong quá trình giảng dạy;
- Trong quá trình thực hiện các mô đun chuyên môn nghề nếu Trường không đủ thiết bị thì cần phải có sự kết hợp với các cơ sở sản xuất có dây chuyền thiết bị công nghệ cán, kéo kim loại để thực hiện;
- Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại thứ tự mã môn học/mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Công nghệ cán, kéo kim loại
Mã nghề: 50510408
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được bản vẽ các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các thiết bị trong dây chuyền cán, kéo kim loại;
+ Có kiến thức thiết kế, tạo lập bản vẽ bằng máy tính;
+ Trình bày được kiến thức về các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các chi tiết máy điển hình, sử dụng các dụng cụ đo thường dùng trong chế tạo máy, cấu trúc, cơ tính và các phương pháp nhiệt luyện vật liệu cơ khí;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc một số khí cụ điện bảo vệ và điều khiển mạch điện hạ áp, sơ đồ nguyên lý làm việc của một số mạch điện thông dụng;
+ Phân tích được quy trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm cán, kéo kim loại;
+ Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình điều chỉnh, quy trình vận hành các thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại;
+ Trình bày được phương pháp tính toán, thiết kế các cụm chi tiết cơ bản trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại như: tính toán, thiết kế lỗ hình trục cán; tính toán, thiết kế lò nung phôi; tính toán thiết kế các cụm chi tiết thay thế trong dây chuyền cán, kéo kim loại;
+ Trình bày được phương pháp tính toán các thông số công nghệ và lập quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm cán, kéo kim loại như: quy trình nung phôi, quy trình cán, quy trình kéo,...
+ Phân tích được nguyên nhân gây ra các sự cố, sai hỏng thông thường về công nghệ, thiết bị trong quá trình vận hành và phương pháp xử lý những sự cố, sai hỏng đó;
+ Phân tích được kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý trong quá trình tổ chức sản xuất cán, kéo kim loại, sắp xếp công việc trong phạm vi tổ nhóm sản xuất, phương pháp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc của người có trình độ thấp hơn;
+ Ứng dụng được những kiến thức cơ bản về công tác bảo hộ lao động; quy trình, quy phạm an toàn, vệ sinh công nghiệp trong quá trình sản xuất cán, kéo kim loại.
- Kỹ năng:
+ Phân loại được các cụm thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại; Lập được bản vẽ chi tiết máy, cơ cấu máy bằng máy tính;
+ Thực hiện được các công việc gia công sản phẩm cơ khí bằng dụng cụ cầm tay hoặc có sự hỗ trợ của máy đạt yêu cầu kỹ thuật;
+ Chuẩn bị được phôi liệu theo yêu cầu của sản phẩm và quy trình công nghệ;
+ Vận hành được lò nung phôi đúng quy trình, đảm bảo nhiệt độ nung của phôi cán, đạt năng suất và tiết kiệm nhiên liệu theo định mức;
+ Vận hành được các thiết bị chính, thiết bị phụ trợ trong dây chuyền cán, kéo kim loại đảm bảo năng suất và chất lượng yêu cầu;
+ Điều chỉnh được các thiết bị đảm bảo đúng quy trình, các thông số công nghệ trước và trong mỗi ca sản xuất;
+ Chuẩn đoán, phát hiện và thực hiện (chủ động) xử lý được những sai hỏng, sự cố thường gặp trong quá vận hành và điều chỉnh thiết bị cán, kéo kim loại;
+ Tính toán, thiết kế được một số cụm chi tiết cơ bản trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại như: tính toán thiết kế lỗ hình trục cán, tính toán thiết kế giá cán,...
+ Tính toán được các thông số công nghệ và lập được quy trình công nghệ cán, kéo kim loại như: quy trình nung phôi, quy trình cán, quy trình kéo;
+ Lập được kế hoạch và thực hiện được việc tổ chức, điều hành, quản lý, kiểm tra và giám sát các cá nhân và các tổ nhóm lao động trên cả dây chuyền sản xuất cán, kéo kim loại;
+ Làm được việc bảo vệ, cải thiện được môi trường lao động, sản xuất, đảm bảo môi trường làm việc đạt chuẩn theo quy định của Nhà nước.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, định hướng phát triển của ngành Thép Việt Nam, giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp ra trường sinh viên có thể trực tiếp làm công việc chuẩn bị phôi; nung phôi; vận hành thiết bị cán, kéo, làm nguội và thu hồi sản phẩm trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại; có thể làm cán bộ kỹ thuật công nghệ phân xưởng cán, kéo kim loại; tiếp tục học lên bậc học cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 200 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2475 giờ; Thời gian học tự chọn: 825 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1169 giờ; Thời gian học thực hành: 2131 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, VIĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2475 | 864 | 1366 | 245 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 390 | 202 | 150 | 38 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 75 | 45 | 24 | 6 |
MH 08 | Cơ kỹ thuật | 75 | 43 | 25 | 7 |
MH 09 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 45 | 25 | 15 | 5 |
MH 10 | Điện kỹ thuật | 45 | 24 | 16 | 5 |
MH 11 | Vẽ thiết kế có trợ giúp máy tính (CAD) | 60 | 14 | 40 | 6 |
MH 12 | Kim loại học và nhiệt luyện | 90 | 51 | 30 | 9 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 2085 | 662 | 1216 | 207 |
MĐ 13 | Lý thuyết cán kéo kim loại | 90 | 53 | 30 | 7 |
MH 14 | Công nghệ cán kéo kim loại | 90 | 63 | 20 | 7 |
MH 15 | Lò nung kim loại | 75 | 38 | 30 | 7 |
MH 16 | Thiết bị cán, kéo kim loại | 90 | 54 | 30 | 6 |
MH 17 | Lý thuyết biến dạng dẻo kim loại | 75 | 39 | 30 | 6 |
MĐ 18 | Điều khiển tự động quá trình cán kéo kim loại | 90 | 45 | 42 | 3 |
MH 19 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 11 | 15 | 4 |
MH 20 | Đánh giá tác động môi trường trong nhà máy sản xuất gang thép | 45 | 30 | 10 | 5 |
MĐ 21 | Gia công nguội cơ bản | 60 | 14 | 38 | 8 |
MĐ 22 | Hàn cắt kim loại cơ bản | 60 | 15 | 38 | •7 |
MĐ 23 | Chuẩn bị phôi cán | 90 | 30 | 49 | 11 |
MĐ 24 | Vận hành lò nung phôi cán | 210 | 29 | 168 | 13 |
MĐ 25 | Điều chỉnh máy cán thanh và cán dây | 195 | 45 | 132 | 18 |
MĐ 26 | Vận hành máy cán thanh và cán dây | 210 | 43 | 137 | 30 |
MĐ 27 | Tổ chức và quản lý sản xuất | 30 | 19 | 9 | 2 |
MĐ 28 | Kéo dây kim loại | 150 | 24 | 110 | 16 |
MĐ 29 | Kiểm tra, xử lý và thu hồi sản phẩm | 120 | 22 | 82 | 16 |
MĐ 30 | Tính toán thiết kế lỗ hình trục cán | 120 | 30 | 79 | 11 |
MĐ 31 | Tính toán chế độ nung | 135 | 28 | 92 | 15 |
MĐ 32 | Lập quy trình công nghệ cán, kéo kim loại | 120 | 30 | 75 | 15 |
| Tổng cộng | 2925 | 1084 | 1566 | 275 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 33 | Cán tấm kim loại | 210 | 53 | 129 | 28 |
MĐ 34 | Sản xuất ống hàn | 150 | 30 | 106 | 14 |
MĐ 35 | Uốn tạo hình | 135 | 30 | 94 | 11 |
MĐ 36 | Kéo kim loại màu | 135 | 45 | 77 | 13 |
MĐ 37 | Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực | 105 | 28 | 69 | 8 |
MĐ 38 | Tính toán thiết kế thiết bị cán, kéo | 105 | 30 | 64 | 11 |
MH 39 | Cơ tính kim loại | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 40 | Nhiệt luyện sản phẩm cán | 105 | 44 | 53 | 8 |
MH 41 | Sử dụng và đúc trục cán | 90 | 43 | 41 | 6 |
MH 42 | Công nghệ cán nêm ngang | 45 | 28 | 9 | 3 |
MĐ 43 | Cán ống không hàn | 120 | 25 | 85 | 10 |
MH 44 | Thiết kế xưởng cán, kéo kim loại. | 120 | 25 | 85 | 10 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ cán, kéo kim loại đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 06 môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 33 | Cán tấm kim loại | 210 | 53 | 129 | 28 |
MĐ 34 | Sản xuất ống hàn | 150 | 30 | 106 | 14 |
MĐ 35 | Uốn tạo hình | 135 | 30 | 94 | 11 |
MĐ 36 | Kéo kim loại màu | 120 | 43 | 63 | 13 |
MĐ 37 | Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực | 105 | 28 | 69 | 8 |
MĐ 38 | Tính toán thiết kế thiết bị cán, kéo | 105 | 30 | 64 | 11 |
| Tổng cộng | 825 | 216 | 539 | 85 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm | Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề - Lý thuyết nghề | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên) |
Trắc nghiệm | Không quá 90 phút | ||
- Thực hành nghề * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện):
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Trường có thể bố trí tham quan, thực tập tại một số cơ sở, doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề Công nghệ cán, kéo kim loại;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Đi thực tế | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
- Do điều kiện đầu tư thiết bị thực tập chuyên môn nghề ở các Trường khó có thể đáp ứng nên cần tăng cường các phương pháp và các phương tiện mô phỏng, mô hình trực quan trong quá trình giảng dạy;
- Trong quá trình thực hiện các môn học, mô đun chuyên môn nghề nếu Trường không đủ thiết bị thì cần phải có sự kết hợp với các cơ sở sản xuất có dây chuyền thiết bị Công nghệ cán, kéo kim loại để thực hiện;
- Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại thứ tự mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “NGUỘI SỬA CHỮA MÁY CÔNG CỤ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ
Mã nghề: 40510206
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 28
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chế tạo cơ khí, bản vẽ lắp các bộ phận máy, bản vẽ sơ sơ đồ động của các loại máy công cụ thông dụng;
+ Hiểu được các quy ước, ký hiệu và dung sai lắp ghép trên bản vẽ, biết tra bảng dung sai theo tiêu chuẩn Việt Nam, hiểu tính chất, công dụng của các loại lắp ghép cơ bản, cấp chính xác và độ trơn nhẵn của bề mặt chi tiết;
+ Biết tính chất, công dụng, ký hiệu của các vật liệu thông dụng trong ngành cơ khí, biết chọn vật liệu chế tạo chi tiết máy đơn giản, phương pháp nhiệt luyện chi tiết máy, dụng cụ đơn giản;
+ Trình bày được kết cấu, nguyên lý truyền động các máy công cụ điển hình;
+ Trình bày được kỹ thuật sửa chữa máy công cụ: Máy tiện, máy khoan.
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp đơn giản;
+ Sử dụng được các loại trang thiết bị, dụng cụ nghề nguội, dụng cụ đo - kiểm tra thông dụng của nghề;
+ Làm được các công việc nguội cơ bản và một số công việc bổ trợ của nghề để phục vụ cho sửa chữa, phục hồi chi tiết máy thông thường đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Chế tạo được dụng cụ nguội đơn giản và dụng cụ phi tiêu chuẩn phục vụ cho công việc sửa chữa;
+ Vận hành đúng kỹ thuật máy Tiện vạn năng, máy Phay;
+ Tháo lắp, điều chỉnh, kiểm tra các mối ghép, cơ cấu, bộ phận máy, tổng thành máy công cụ đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Sửa chữa được máy Khoan, Tiện... đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất, tiết kiệm, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
+ Thực hiện đúng các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;
+ Có khả năng làm việc độc lập, tạo ra việc làm và biết tổ chức làm việc theo nhóm, để hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc phạm vi nghề nghiệp của mình.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Có nhận thức đúng về đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn cách mạng hiện nay; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao trong công tác;
+ Có tác phong công nghiệp, có tinh thần kỷ luật lao động cao, yêu ngành yêu nghề, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp với đồng nghiệp;
+ Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù chịu khó và sáng tạo trong công việc;
+ Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào nghề Nguội sửa chữa máy công cụ, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khoẻ dồi dào, có thể lực cường tráng và sống một cuộc sống vui tươi, lành mạnh;
+ Trang bị một số nội dung cơ bản về công tác quốc phòng, về nghệ thuật quân sự Việt Nam, về chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch với cách mạng Việt Nam;
+ Thực hiện rèn luyện một số kỹ năng quân sự cần thiết, rèn luyện tác phong, nếp sống tập thể có kỷ luật, góp phần vào thực hiện các mục tiêu đào tạo toàn diện của nhà trường.
3. Cơ hội việc làm:
+ Sau khi tốt nghiệp Trung cấp nghề, học sinh làm việc được trong các công ty cơ khí, doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa, lắp ráp máy công cụ với trách nhiệm là người trực tiếp sản xuất, kỹ thuật viên trong lĩnh vực sửa chữa, lắp ráp máy công cụ;
+ Được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm để trở thành giáo viên dạy nghề tại các Trung tâm dạy nghề nếu có nhu cầu;
+ Được học liên thông lên cao đẳng nghề hoặc trình độ cao hơn nếu có nhu cầu học tiếp.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 280 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1680 giờ; Thời gian học tự chọn: 660 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 596 giờ; Thời gian học thực hành: 1745 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề | 1680 | 498 | 1096 | 86 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 300 | 148 | 136 | 16 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 75 | 30 | 41 | 4 |
MH 08 | Dung sai lắp ghép | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH 09 | Vật liệu | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 10 | Cơ kỹ thuật | 60 | 36 | 21 | 3 |
MH 11 | Thiết lập bản vẽ kỹ thuật bằng AUTOCAD | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 12 | Kỹ thuật điện - điện tử công nghiệp | 45 | 28 | 15 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1380 | 350 | 960 | 70 |
MĐ 13 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 9 | 19 | 2 |
MĐ 14 | Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra | 30 | 8 | 20 | 2 |
MĐ 15 | Gia công nguội cơ bản | 300 | 49 | 242 | 9 |
MĐ 16 | Tiện cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 17 | Phay cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MH 18 | Máy công cụ | 60 | 36 | 21 | 3 |
MH 19 | Thủy lực - Khí nén | 45 | 27 | 15 | 3 |
MH 20 | Kỹ thuật sửa chữa máy công cụ | 75 | 41 | 30 | 4 |
MĐ 21 | Tháo, lắp điều chỉnh mối ghép ren, then, chốt | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 22 | Tháo, lắp cơ cấu truyền động quay | 60 | 12 | 44 | 4 |
MĐ 23 | Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu ly hợp | 60 | 12 | 44 | 4 |
MĐ 24 | Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu biến đổi chuyển động | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 25 | Tháo, lắp, điều chỉnh bộ phận máy công cụ | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 26 | Sửa chữa chi tiết, cơ cấu máy | 150 | 35 | 105 | 10 |
MĐ 27 | Sửa chữa máy Khoan | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 28 | Sửa chữa máy Tiện | 120 | 25 | 90 | 5 |
Tổng cộng: | 1890 | 604 | 1183 | 103 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 29 | Hàn cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 30 | Vận hành máy Mài phẳng | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 31 | Bảo dưỡng máy công cụ | 60 | 10 | 47 | 3 |
MĐ 32 | Sửa chữa máy Phay | 150 | 30 | 114 | 6 |
MĐ 33 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực | 90 | 20 | 66 | 4 |
MĐ 34 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng khí nén | 90 | 21 | 65 | 4 |
MĐ 35 | Điện cơ bản | 60 | 20 | 37 | 3 |
MĐ 36 | Vận hành máy công cụ CNC | 90 | 20 | 66 | 4 |
MH 37 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 20 | 8 | 2 |
MĐ 38 | Thực tập sản xuất | 240 | 0 | 240 | 0 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Nguội sửa chữa máy công cụ đã đề xuất 10 môn học, mô đun tự chọn. Tùy theo điều kiện, yêu cầu của từng vùng, miền và thời điểm cụ thể, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tiến hành lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn theo 1 trong 3 phương án sau đây:
+ Phương án 1: lựa chọn trong 11 môn học, mô đun trong bảng của mục V, để đào tạo với tổng số thời gian học là 660 giờ;
+ Phương án 2: xây dựng các môn học, mô đun tự chọn khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định;
+ Phương án 3: kết hợp cả 2 phương án trên, chọn một số môn học, mô đun trong các môn học, mô đun tự chọn đã đề xuất trong chương trình khung và xây dựng thêm một số môn học, mô đun khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định.
- Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 29 | Hàn cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 30 | Vận hành máy Mài phẳng | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 31 | Bảo dưỡng máy công cụ | 60 | 10 | 47 | 3 |
MĐ 33 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực | 90 | 20 | 66 | 4 |
MĐ 34 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng khí nén | 90 | 21 | 65 | 4 |
MĐ 35 | Điện cơ bản | 60 | 20 | 37 | 3 |
MĐ 38 | Thực tập sản xuất | 240 | 0 | 240 | 0 |
Tổng cộng | 660 | 98 | 542 | 21 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm | Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
Trắc nghiệm | Không quá 90 phút | ||
Thực hành nghề: * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
* Chú ý: Phần thi lý thuyết nghề: là một bài thi lý thuyết tổng hợp kiến thức lý thuyết môn học chuyên môn nghề và lý thuyết môn học kỹ thuật cơ sở.
Phần thi thực hành nghề: sửa chữa bộ phận máy Tiện, Khoan và sửa pan máy.
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập, thực tập tại một số doanh nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp theo các nội dung sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao: Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường Tham gia hội thao tại địa phương | Vào ngày lễ kỷ niệm 26-3 và các ngày lễ lớn trong năm. Do địa phương phát động |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Tổ chức liên hoan văn nghệ Thành lập câu lạc bộ ca hát, khiêu vũ Giao lưu văn hóa, văn nghệ với các trường bạn | Vào lễ kỷ niệm ngày nhà giáo Việt nam 20-11 Sinh hoạt theo định kỳ Do đoàn trường tổ chức |
3 | Hoạt động thư viện: Tham khảo các tài liệu nâng cao chuyên môn Nâng cao văn hóa đọc, tìm hiểu các tác phẩm văn học nâng cao trí thức xã hội | Tất cả các ngày trong tuần, ngoài giờ lên lớp |
4 | Các hoạt động đoàn thể: Tổ chức tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội Tổ chức lớp học ngoại khóa kỹ năng sống. Các hoạt động từ thiện ,hiến máu nhân đạo. | Đoàn thanh niên lên kế hoạch, kết hợp với phòng quản lý học sinh tổ chức |
5 | Đi thực tế: Nâng cao hiểu biết về nghề | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường chuyển đổi từ chương trình khung thành chương trình đào tạo nghề, sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ
Mã nghề: 50510206
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chế tạo cơ khí, bản vẽ lắp các bộ phận máy, bản vẽ sơ sơ đồ động của các loại máy công cụ thông dụng;
+ Hiểu được các quy ước, ký hiệu và dung sai lắp ghép trên bản vẽ, biết tra bảng dung sai theo tiêu chuẩn Việt Nam, hiểu tính chất, công dụng của các loại lắp ghép cơ bản, cấp chính xác và độ trơn nhẵn của bề mặt chi tiết;
+ Biết tính chất, công dụng, ký hiệu của các vật liệu thông dụng trong ngành cơ khí, biết chọn vật liệu chế tạo chi tiết máy đơn giản, dụng cụ thường dùng và phương pháp nhiệt luyện chi tiết máy, dụng cụ đơn giản;
+ Trình bày được kết cấu, nguyên lý truyền động các máy công cụ điển hình, máy công cụ CNC;
+ Trình bày được kỹ thuật sửa chữa máy công cụ và tổ chức quản lý công tác sửa chữa máy công cụ;
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp có tới 20 chi tiết;
+ Thiết kế được một số chi tiết máy ở dạng 3D trên máy tính. Lắp ghép được thành một cụm chi tiết hay bộ phận máy đã vẽ ở dạng 3D;
+ Sử dụng được các loại trang thiết bị, dụng cụ nghề nguội, dụng cụ đo - kiểm tra thông dụng của nghề;
+ Làm thành thạo các công việc nguội cơ bản và một số công việc bổ trợ của nghề để phục vụ cho sửa chữa, phục hồi chi tiết máy thông thường, đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Chế tạo được dụng cụ nguội đơn giản và dụng cụ phi tiêu chuẩn phục vụ cho công việc sửa chữa;
+ Vận hành đúng kỹ thuật máy tiện vạn năng, máy phay, máy công cụ
+ Tháo lắp, điều chỉnh, kiểm tra các mối ghép, cơ cấu, bộ phận máy, tổng thành máy công cụ đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Sửa chữa được máy công cụ đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất, tiết kiệm, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
+ Sửa chữa được các bộ phận cơ bản trong các máy công cụ điều khiển bằng hệ thống thủy lực và khí nén;
+ Lập được kế hoạch bảo dưỡng và thực hiện được các công việc bảo dưỡng máy công cụ và máy công cụ CNC;
+ Có kỹ năng giao tiếp tốt vào các tình huống hàng ngày và trong hoạt động nghề nghiệp sau này;
+ Thực hiện đúng các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;
+ Có khả năng làm việc độc lập, tạo ra việc làm và biết tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng tự học tập, nghiên cứu, hoặc học lên trình độ cao hơn để hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc phạm vi nghề nghiệp của mình.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng Chủ nghĩa xã hội;
+ Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, lòng yêu nghề và tinh thần trách nhiệm cao trong công tác;
+ Có tác phong công nghiệp, có tinh thần kỷ luật lao động cao, yêu ngành yêu nghề, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp với đồng nghiệp;
+ Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù chịu khó và sáng tạo trong công việc;
+ Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào nghề sửa chữa máy công cụ, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc;
+ Có thể tham gia vào đội ngũ sỹ quan dự bị theo Luật quốc phòng toàn dân.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp Cao đẳng nghề, sinh viên làm việc được trong các công ty cơ khí, doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa, lắp ráp máy, các khu công nghiệp với trách nhiệm là người trực tiếp sản xuất, kỹ thuật viên hoặc tổ trưởng sản xuất trong lĩnh vực sửa chữa, lắp ráp công cụ, thiết bị công nghiệp;
- Được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm để trở thành giáo viên dạy nghề tại các trường Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề hoặc Trung tâm dạy nghề;
- Được học liên thông lên trình độ cao hơn nếu có nhu cầu học tập.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 200 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 990 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 927 giờ; Thời gian học thực hành: 2373 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề | 2310 | 744 | 1459 | 107 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 300 | 148 | 136 | 16 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 75 | 30 | 41 | 4 |
MH 08 | Dung sai lắp ghép | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH 09 | Vật liệu | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 10 | Cơ kỹ thuật | 60 | 36 | 21 | 3 |
MH 11 | Thiết lập bản vẽ kỹ thuật bằng AUTOCAD | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 12 | Kỹ thuật điện - điện tử công nghiệp | 45 | 28 | 15 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 2010 | 596 | 1323 | 91 |
MĐ 13 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 9 | 15 | 2 |
MĐ 14 | Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra | 30 | 8 | 20 | 2 |
MĐ 15 | Gia công nguội cơ bản | 300 | 49 | 242 | 9 |
MĐ 16 | Tiện cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 17 | Phay cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MH 18 | Máy công cụ | 60 | 36 | 21 | 3 |
MH 19 | Thủy lực - Khí nén | 45 | 27 | 15 | 3 |
MH 20 | Công nghệ sửa chữa máy công cụ | 75 | 41 | 30 | 4 |
MĐ 21 | Tháo, lắp điều chỉnh mối ghép ren, then, chốt | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 22 | Tháo, lắp, điều chỉnh cơ cấu truyền động quay | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 23 | Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu biến đổi chuyển động | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 24 | Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu ly hợp | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 25 | Tháo, lắp, điều chỉnh bộ phận máy công cụ | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 26 | Sửa chữa chi tiết, cơ cấu máy | 150 | 35 | 105 | . 10 |
MĐ 27 | Sửa chữa máy Khoan | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 28 | Sửa chữa máy Tiện | 120 | 25 | 90 | 5 |
MH 29 | Nguyên lý chi tiết máy | 60 | 33 | 24 | 3 |
MH 30 | Công nghệ chế tạo - Đồ gá | 60 | 33 | 24 | 3 |
MĐ 31 | Bảo dưỡng máy công cụ | 60 | 10 | 47 | 3 |
MĐ 32 | Sửa chữa máy Phay | 150 | 30 | 113 | 6 |
MĐ 33 | Sửa chữa các bộ phận chính của hệ thống thủy lực | 180 | 36 | 136 | 8 |
MH 34 | Tổ chức và quản lý sản xuất | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 35 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 20 | 8 | 2 |
Tổng cộng | 2760 | 964 | 1658 | 138 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠỎ NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 36 | Vận hành máy mài phẳng | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 37 | Hàn cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 38 | Trang bị điện | 90 | 25 | 62 | 3 |
MH 39 | Máy công cụ CNC | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ 40 | Vận hành máy Công cụ CNC | 90 | 20 | 66 | 4 |
MĐ 41 | Vẽ và thiết kế trên máy vi tính | 60 | 25 | 30 | 5 |
MĐ 42 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực | 90 | 20 | 66 | 4 |
MĐ 43 | Sửa chữa các bộ phận chính của hệ thống khí nén | 120 | 36 | 90 | 4 |
MĐ 44 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng khí nén | 90 | 21 | 69 | 0 |
MĐ 45 | Sửa chữa mặt trượt | 180 | 48 | 132 | 0 |
MH 46 | Sức bền vật liệu | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 47 | Bảo dưỡng máy công cụ CNC | 90 | 30 | 56 | * 4 |
MĐ 48 | Bồi dưỡng thợ bậc thấp | 90 | 36 | 54 | 0 |
MĐ 49 | Thực tập sản xuất | 360 | 0 | 360 | 0 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Nguội sửa chữa máy công cụ đã đề xuất 14 môn học, mô đun tự chọn. Tùy theo điều kiện, yêu cầu của từng vùng, miền và thời điểm cụ thể, các Trường có thể tiến hành lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn theo 1 trong 3 phương án sau đây:
+ Phương án 1: lựa chọn trong 14 môn học, mô đun trong bảng của mục V, để đào tạo với tổng số thời gian học là 990 giờ;
+ Phương án 2: xây dựng các môn học, mô đun tự chọn khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định;
+ Phương án 3: kết hợp cả 2 phương án trên, chọn một số môn học, mô đun trong các môn học, mô đun tự chọn đã đề xuất trong chương trình khung và xây dựng thêm một số môn học, mô đun khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định.
- Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 36 | Vận hành máy mài phẳng | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 37 | Hàn cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 38 | Trang bị điện | 90 | 25 | 62 | 3 |
MH 39 | Máy công cụ CNC | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ 40 | Vận hành máy công cụ CNC | 90 | 20 | 66 | * 4 |
MĐ 41 | Vẽ và thiết kế trên máy vi tính | 60 | 25 | 30 | 5 |
MĐ 42 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực | 90 | 20 | 66 | 4 |
MĐ 43 | Sửa chữa các bộ phận chính của hệ thống khí nén | 120 | 36 | 90 | 4 |
MĐ 49 | Thực tập sản xuất | 360 | 0 | 360 | 0 |
Tổng cộng | 990 | 183 | 777 | 30 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm | Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
Trắc nghiệm | Không quá 90 phút | ||
Thực hành nghề: * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
* Chú ý: Phần thi lý thuyết nghề là một bài thi lý thuyết tổng hợp kiến thức lý thuyết môn học chuyên môn nghề và lý thuyết môn học kỹ thuật cơ sở.
Phần thi thực hành nghề: sửa chữa bộ phận máy Khoan, Tiện, Phay và sửa pan máy công cụ.
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập, thực tập tại một số doanh nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp theo các nội dung sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian | |
1 | Thể dục, thể thao: Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường Tham gia hội thao tại địa phương | Vào ngày lễ kỷ niệm 26-3 và các ngày lễ lớn trong năm Do địa phương phát động | |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Tổ chức liên hoan văn nghệ; Thành lập câu lạc bộ ca hát, khiêu vũ Giao lưu văn hóa, văn nghệ với các trường bạn | Vào lễ kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 Sinh hoạt theo định kỳ Do đoàn trường tổ chức | |
3 | Hoạt động thư viện: Tham khảo các tài liệu nâng cao chuyên môn Nâng cao văn hóa đọc, tìm hiểu các tác phẩm văn học nâng cao trí thức xã hội | Tất cả các ngày trong tuần, ngoài giờ lên lớp | |
4 | Các hoạt động đoàn thể: Tổ chức tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội Tổ chức lớp học ngoại khóa kỹ năng sống. Các hoạt động từ thiện, hiến máu nhân đạo | Đoàn thanh niên lên kế hoạch, kết hợp với phòng quản lý học sinh tổ chức | |
5 | Đi thực tế: Nâng cao hiểu biết về nghề | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường chuyển đổi từ chương trình khung thành chương trình đào tạo nghề, sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ”
(Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí
Mã nghề: 40510208
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;
+ Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số cơ cấu truyền động cơ khí thông thường;
+ Mô tả được quá trình biến dạng của kim loại khi có ngoại lực tác dụng;
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;
+ Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất;
+ Có khả năng tiếp tục học tập lên cao.
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công;
+ Đọc được bản vẽ chi tiết của thiết bị và kết cấu thép;
+ Tính toán, khai triển được một số chi tiết đơn giản, không phức tạp của nghề;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo và bảo quản được các thiết bị, dụng cụ cầm tay của nghề;
+ Triển khai được kích thước trên thép tấm và thép hình;
+ Thao tác nắn, cắt, uốn gập, khoan lỗ, tán đinh, lắp ghép tạo ra các sản phẩm với yêu cầu kỹ thuật trung bình ở dạng: ống, khung, bình, bồn, bun ke - si lô, thiết bị lọc bụi, cho các công trình công nghiệp và dân dụng;
+ Thực hiện được một số công việc trong tổ hợp lắp ghép, đóng gói, bàn giao sản phẩm dưới sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật;
+ Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của thiết bị, dụng cụ của nghề;
+ Lựa chọn được một số vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo theo tổ, nhóm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tuởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử tốt, giải quyết các vấn đề về nghiệp vụ một cách hợp lý;
+ Có tinh thần hợp tác nhóm tốt, chủ động thực hiện công việc được giao;
+ Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động và an toàn lao động;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
+ Trực tiếp gia công trên các máy công cụ phổ biến, thông dụng của nghề và máy phay CNC;
+ Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;
+ Tổ trưởng sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;
+ Có khả năng tự tạo việc làm;
+ Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1638 giờ; Thời gian học tự chọn: 702 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 721 giờ; Thời gian học thực hành: 1619 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
MÃ MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1638 | 541 | 1029 | 68 |
II.1 | Các môn học, mô đun, kỹ thuật cơ sở | 240 | 200 | 26 | 14 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 90 | 69 | 15 | 6 |
MH 08 | Dung sai và lắp ghép | 30 | 26 | 2 | 2 |
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 45 | 40 | 3 | 2 |
MH 10 | Vật liệu cơ khí | 45 | 41 | 2 | 2 |
MH 11 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 1 | 24 | 4 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1398 | 341 | 1003 | 54 |
MĐ 12 | Nguội cơ bản | 90 | 14 | 73 | 3 |
MĐ 13 | Hàn điện cơ bản | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 14 | Hàn cắt khí cơ bản | 88 | 20 | 63 | 5 |
MĐ 15 | Lắp mạch điện đơn giản | 60 | 20 | 36 | 4 |
MĐ 16 | Nâng chuyển thiết bị | 90 | 25 | 62 | 3 |
MĐ 17 | Sử dụng dụng cụ thiết bị chế tạo thiết bị cơ khí | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 18 | Đo kiểm tra kích thước thiết bị cơ khí | 40 | 12 | 26 | 2 |
MĐ 19 | Chống gỉ kết cấu thiết bị cơ khí | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ 20 | Chế tạo bằng tải | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 21 | Chế tạo lan can cầu thang | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ 22 | Chế tạo khung nhà công nghiệp | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 23 | Chế tạo bun ke - silô | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 24 | Cắt kim loại tấm bằng ôxy- khí chảy, hồ quang Plasma trên máy cắt CNC | 120 | 45 | 70 | . 5 |
MĐ 25 | Thực tập tốt nghiệp | 100 | 0 | 100 | 0 |
Tổng cộng | 1848 | 647 | 1116 | 85 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 26 | Chế tạo thiết bị lọc bụi- Sicolon | 180 | 45 | 130 | 5 |
MĐ 27 | Chế tạo quạt thông gió | 150 | 60 | 85 | 5 |
MĐ 28 | Chế tạo vỏ lò quay | 150 | 60 | 85 | 5 |
MĐ 29 | Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện | 180 | 45 | 130 | 5 |
MĐ 30 | Chế tạo trên máy CNC | 120 | 45 | 70 | 5 |
MĐ 31 | Chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm - siclon | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 32 | Chế tạo hệ thống thông gió | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ 33 | Chế tạo bồn bể - si téc | 120 | 30 | 86 | 4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Chế tạo thiết bị cơ khí đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 26 | Chế tạo thiết bị lọc bụi - Sicolon | 172 | 45 | 122 | 5 |
MĐ 27 | Chế tạo quạt thông gió | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 28 | Chế tạo vỏ lò quay | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 29 | Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện | 170 | 45 | 120 | 5 |
MĐ 31 | Chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm - siclon | 120 | 30 | 85 | 5 |
Tổng cộng | 702 | 180 | 497 | 25 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
- Thực hành nghề: | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp. Nội dung cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Vào ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 01 lần |
4. Các chú ý khác:
Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý đào tạo
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí
Mã nghề: 50510208
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 39
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;
+ Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cơ cấu truyền động cơ khí thông dụng và hiện đại;
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;
+ Mô tả được quá trình biến dạng của kim loại khi có ngoại lực tác dụng;
+ Biết được phương pháp tính toán sức bền vật liệu, dung sai các kết cấu trên bản vẽ phức tạp;
+ Biết được phương pháp tính toán, khai triển, xếp hình pha cắt kim loại, tiết kiệm vật liệu;
+ Phân biệt được hệ trục tọa độ trên máy CNC;
+ Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn được các loại vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo;
+ Tính toán sức bền vật liệu, dung sai các kết cấu trên bản vẽ phức tạp;
+ Đọc được bản vẽ thi công, bản vẽ tách, lắp ghép và các tài liệu liên quan;
+ Tính toán, khai triển, xếp hình pha cắt kim loại, tiết kiệm vật liệu được một số chi tiết đơn giản, không phức tạp của nghề;
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo và bảo quản các thiết bị, dụng cụ cầm tay của nghề;
+ Triển khai kích thước, phóng dạng chính xác trên thép tấm và thép hình;
+ Thao tác nắn, cắt, uốn gập, khoan lỗ, tán đinh, lắp ghép tạo ra các sản phẩm với yêu cầu kỹ thuật cao ở dạng: ống, khung, bình, bồn, bun ke - si lô, thiết bị lọc bụi, cho các công trình công nghiệp và dân dụng;
+ Thực hiện được một số công việc trong tổ hợp lắp ghép, đóng gói, bàn giao sản phẩm dưới sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật;
+ Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của thiết bị, dụng cụ của nghề;
+ Lập được chương trình trên máy CNC đảm bảo yêu cầu;
+ Chế tạo được các loại chi tiết cơ khí thông dụng ứng dụng trong sửa chữa và thay thế của nghề.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp - Pháp luật;
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
+ Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý;
+ Có tinh thần hợp tác nhóm tốt, chủ động thực hiện công việc được giao và có tác phong công nghiệp;
+ Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động và an toàn lao động;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí nghiệp công nghiệp;
+ Sức khoẻ đạt loại I hoặc loại II theo phân loại của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỹ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ làm:
+ Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;
+ Tổ trưởng sản xuất;
+ Quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;
+ Có khả năng tự tạo việc làm;
+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 990 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1018 giờ; Thời gian học thực hành: 2282 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2310 | 823 | 1390 | 97 |
II.1 | Các môn học, mô đun, kỹ thuật cơ sở | 525 | 429 | 63 | 33 |
MH 07 | Toán cao cấp | 60 | 41 | 16 | 3 |
MH 08 | Vật lý đại cương | 45 | 33 | 9 | 3 |
MH 09 | Hình học họa hình | 45 | 34 | 7 | 4 |
MH 10 | Vẽ kỹ thuật | 90 | 70 | 16 | 4 |
MH 11 | Dung sai và lắp ghép | 45 | 38 | 3 | 4 |
MH 12 | Cơ lý thuyết | 45 | 40 | 3 | 2 |
MH 13 | Sức bền vật liệu | 30 | 24 | 3 | 3 |
MH 14 | Vật liệu cơ khí | 60 | 55 | 2 | 3 |
MH 15 | Công nghệ gia công kim loại | 45 | 42 | 0 | 3 |
MH 16 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 24 | 4 | 2 |
MH 17 | Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất | 30 | 28 | 0 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1785 | 394 | 1327 | 64 |
MĐ 18 | Nguội cơ bản | 90 | 14 | 72 | 4 |
MĐ 19 | Đồ gá | 90 | 15 | 70 | 5 |
MĐ 20 | Hàn điện cơ bản | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 21 | Hàn cắt khí cơ bản | 90 | 20 | 67 | 3 |
MĐ 22 | Lắp mạch điện đơn giản | 60 | 20 | 37 | 3 |
MĐ 23 | Nâng chuyển thiết bị | 90 | 25 | 62 | 3 |
MĐ 24 | Sử dụng dụng cụ thiết bị nghề Chế tạo thiết bị cơ khí | 90 | 20 | 67 | 3 |
MĐ 25 | Đo kiểm tra kích thước thiết bị cơ khí | 90 | 30 | 55 | 5 |
MĐ 26 | Chống gỉ kết cấu thiết bị cơ khí | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ 27 | Chế tạo bằng tải | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 28 | Chế tạo khung nhà công nghiệp | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 29 | Chế tạo bun ke - silô | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 30 | Chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm - siclon | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 31 | Cắt kim loại tấm bằng ôxy - khí chảy, hồ quang Plasma trên máy cắt CNC | 120 | 45 | 70 | 5 |
MĐ 32 | Chế tạo lan can cầu thang | 105 | 30 | 71 | 4 |
MĐ 33 | Thực tập tốt nghiệp | 240 | 0 | 240 | 0 |
Tổng cộng | 2760 | 1043 | 1590 | 127 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 34 | Chế tạo hệ thống thông gió | 220 | 30 | 186 | 4 |
MĐ 35 | Chế tạo bồn bể - Tec | 220 | 30 | 185 | 5 |
MĐ 36 | Chế tạo trên máy CNC | 240 | 45 | 189 | 6 |
MĐ 37 | Chế tạo vỏ lò quay | 160 | 30 | 125 | 5 |
MĐ 38 | Chế tạo quạt thông gió | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 39 | Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện | 160 | 30 | 125 | 5 |
MĐ 40 | Chế tạo cột điện cao thế > 35 kv | 160 | 30 | 125 | 5 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Chế tạo thiết bị cơ khí đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 34 | Chế tạo hệ thống thông gió | 220 | 30 | 186 | 4 |
MĐ 35 | Chế tạo bồn bể - Tec | 220 | 30 | 185 | 5 |
MĐ 36 | Chế tạo trên máy CNC | 200 | 45 | 149 | 6 |
MĐ 37 | Chế tạo vỏ lò quay | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 38 | Chế tạo quạt thông gió | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 39 | Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện | 110 | 30 | 75 | 5 |
Tổng cộng: | 990 | 195 | 765 | 30 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: | ||
- Lý thuyết nghề | Viết Vấn đáp Trắc nghiệm | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) Không quá 90 phút | |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp;
- Nội dung cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Vào ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 01 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường chuyển đổi từ chương trình khung thành chương trình đào tạo nghề, sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ "KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG CÔNG NGHIỆP"
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt điện và Điều khiển trong công nghiệp
Mã nghề: 40510316
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được cấu tạo, nêu được nguyên lý hoạt động của các thiết bị trong hệ thống cung cấp, và điều khiển tự động trong công nghiệp;
+ Biết thiết kế được các hệ thống điện đơn giản trong dân dụng;
+ Biết được phương pháp đọc các bản vẽ tách thi công;
+ Hiểu được các ký hiệu trên bản vẽ điện cơ bản;
+ Hiểu được các nguyên lý, cấu tạo và vận hành thiết bị về điện;
+ Hiểu được quy trình điện áp dụng vào thực tế trong sản xuất;
+ Hiểu rõ các biện pháp an toàn phòng cháy, chống nổ và cấp cứu người khi bị tai nạn xảy ra;
+ Trình bày và giải thích được quy trình điện, chọn được vật liệu điện, áp dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Hiểu được nội dung thiết lập một quy trình điện;
+ Hiểu được các ký hiệu về điện, trình độ Anh văn chuyên ngành;
+ Hiểu được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;
+ Đảm bảo yêu cầu về quan sát, ghi chép, lập các biên bản;
+ Hiểu được, phân tích, tổng hợp, đánh giá tiến độ thi công, ứng xử, giao tiếp;...
+ Hiểu được ký hiệu về điện, phương pháp về điện từ Anh ngữ.
- Kỹ năng:
+ Đọc và hiểu được các bản vẽ tách thi công;
+ Lựa chọn được, phân biệt được các loại vật liệu điện;
+ Đọc được một số ký hiệu cơ bản đơn giản về điện, phương pháp về điện từ bằng tiếng Anh;
+ Lắp đặt được các thiết bị, hệ thống cung cấp điện công nghiệp. Sửa chữa được các sự cố đơn giản;
+ Sử dụng được các dụng cụ cầm tay trong nghề lắp đặt và thiết bị;
+ Lựa chọn đầy đủ dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc cần làm;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật đơn giản;
+ Sửa chữa được các thiết bị sai hỏng, biết nguyên nhân và biện pháp khắc phục hay đề phòng;
+ Đấu nối thiết bị điện một cách thành thạo;
+ Vận hành, điều chỉnh được chế độ của thiết bị điện;
2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có ý thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện thao tác phân tích;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ nhằm giúp học sinh sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khoẻ, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
+ Nắm được những kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc;
+ Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ có hiệu quả vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp có thể làm công nhân điện tại các Công ty, Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty Trách nhiệm hữu hạn;
- Học liên thông lên cao đẳng, đại học;
- Công tác trong nước hoặc đi xuất khẩu lao động sang nước ngoài.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
- Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2030 giờ
Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
- Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1820 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1330 giờ; Thời gian học tự chọn: 490 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 544 giờ; Thời gian học thực hành: 1276 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bố thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1330 | 425 | 805 | 100 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 255 | 210 | 28 | 17 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 75 | 56 | 14 | 5 |
MH 08 | Vật liệu điện | 45 | 40 | 2 | 3 |
MH 09 | Kỹ thuật điện | 90 | 76 | 8 | 6 |
MH 10 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 45 | 38 | 4 | 3 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1075 | 215 | 777 | 83 |
MH 11 | Cung cấp điện | 45 | 40 | 2 | 3 |
MH 12 | Điện tử công nghiệp | 75 | 45 | 26 | 4 |
MĐ 13 | Nâng chuyến thiết bị | 60 | 10 | 40 | 10 |
MĐ 14 | Đo lường thí nghiệm điện | 90 | 20 | 59 | 11 |
MĐ 15 | Lắp đặt hệ thống chiếu sáng | 130 | 25 | 94 | 11 |
MĐ 16 | Lắp đặt đường dây truyền tải | 115 | 15 | 88 | 12 |
MĐ 17 | Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển công nghiệp | 165 | 15 | 140 | J 10 |
MĐ 18 | Lắp đặt thiết bị phân phối | 125 | 20 | 95 | 10 |
MĐ 19 | Vận hành các trạm biến áp | 50 | 10 | 38 | 2 |
MĐ 20 | Lắp đặt hệ thống chống sét, tiếp địa | 100 | 10 | 85 | 5 |
MĐ 21 | Thực tập sản xuất | 120 | 5 | 110 | 5 |
Tổng cộng | 1540 | 531 | 892 | 117 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 22 | Lắp đặt điện thang máy | 180 | 20 | 155 | 5 |
MĐ 23 | Lắp đặt hệ thống tự động cảnh báo | 75 | 15 | 55 | 5 |
MĐ 24 | Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển tự động | 145 | 45 | 92 | 8 |
MĐ 25 | Lắp đặt điện cho lọc bụi tĩnh điện | 150 | 13 | 132 | 5 |
MĐ 26 | Điều chỉnh tốc độ máy điện | 100 | 15 | 80 | 5 |
MĐ 27 | Lắp đặt nguồn điện một chiều | 100 | 10 | 82 | 8 |
MĐ 28 | Lắp đặt máy phát điện | 150 | 15 | 130 | 5 |
MĐ 29 | Lắp đặt động cơ cao áp | 100 | 10 | 85 | 5 |
MĐ 30 | Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện | 230 | 30 | 190 | 10 |
MH 31 | Hệ thống quản lý chất lượng ISO | 30 | 22 | 5 | 3 |
MH 32 | Anh văn chuyên ngành | 30 | 16 | 10 | 4 |
MĐ 33 | Nguội | 80 | 15 | 57 | 8 |
MĐ 34 | Đọc bản vẽ | 30 | 8 | 20 | 2 |
MĐ 35 | Máy Điện | 90 | 28 | 58 | 4 |
MĐ 36 | Kỹ thuật số | 45 | 39 | 3 | 3 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 30 | Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện | 230 | 30 | 200 | 0 |
MH 31 | Hệ thống quản lý chất lượng ISO | 30 | 22 | 5 | 3 |
MH 32 | Anh văn chuyên ngành | 30 | 16 | 10 | 4 |
MĐ 33 | Nguội | 80 | 15 | 57 | 8 |
MĐ 34 | Đọc bản vẽ | 30 | 8 | 20 | 2 |
MĐ 35 | Máy Điện | 90 | 28 | 58 | 4 |
Tổng cộng | 490 | 119 | 350 | 21 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
2 | Văn hóa trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: Lý thuyết nghề | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 6 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Vào ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 01 lần |
4. Các chú ý khác:
- Các tiêu chuẩn lắp đặt trong tiêu chuẩn kỹ năng nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp được soạn thảo theo tiêu chuẩn thiết kế (với những máy, thiết bị có tiêu chuẩn cụ thể) hoặc theo tiêu chuẩn quốc tế IEC: Sai số lắp đặt thiết bị và quy phạm kỹ thuật trong lắp đặt và sử dụng máy và thiết bị nâng: TCVN 4244-86;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
Mã nghề: 50510316
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc: 36
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu được cấu tạo, phân tích được nguyên lý làm việc của các thiết bị điện trong hệ thống cung cấp, trang bị điện và điều khiển tự động trong công nghiệp;
+ Nêu được công dụng của các loại vật liệu, lựa chọn thiết bị điện phù hợp với yêu cầu sử dụng;
+ Giải thích được các vật tư thiết bị về ngành điện;
+ Trình bày được phạm vi ứng dụng của các phương pháp đấu nối;
+ Hiểu được nguyên lý, cấu tạo và vận hành thiết bị về điện;
+ Hiểu được quy trình đấu nối áp dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Trình bày được nguyên lý cấu tạo, vận hành được các trang thiết bị điện;
+ Tính toán được và thiết kế cho hợp lý;
+ Trình bày được các sai hỏng của các thiết bị trong ngành điện, nguyên nhân và biện pháp đề phòng;
+ Trình bày được các ký hiệu về điện, phương pháp về điện trên các bản vẽ kỹ thuật;
+ Trình bày và giải thích được quy trình đấu nối, áp dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Phân tích được quy trình đo lường và kiểm tra theo tiêu chuẩn Quốc tế;
+ Giải thích được các ký hiệu vật liệu điện, vật liệu cơ bản;
+ Biết các biện pháp an toàn phòng cháy, chống nổ và cấp cứu người khi bị tai nạn xẩy ra;
+ Trình bày và giải thích được quy trình điện, chọn được vật liệu điện, áp dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Hiểu được nội dung thiết lập một quy trình điện;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;
+ Quan sát, ghi chép, lập các biên bản;
+ Biết phân tích, tổng hợp, đánh giá tiến độ thi công, ứng xử, giao tiếp;
+ Giải thích được ký hiệu về điện, phương pháp về điện từ Anh ngữ.
- Kỹ năng:
+ Đọc được, hiểu được quy trình đấu nối áp dụng vào thực tế của sản xuất;
+ Cài đặt được chế độ tự động và bằng tay trên các dây chuyền sản xuất;
+ Đọc được các ký hiệu về điện, trình độ Anh văn chuyên ngành;
+ Lắp đặt, sửa chữa thành thạo các thiết bị, hệ thống cung cấp điện công nghiệp;
+ Vận hành được hệ thống điện;
+ Lắp đặt và lập trình được các mạch điện đơn giản;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ trong nghề lắp đặt;
+ Lựa chọn đầy đủ dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc cần làm;
+ Có khả năng chỉ đạo tổ, nhóm làm việc. Tổ chức và quản lý được quá trình sản xuất thi công;
+ Thiết kế được hệ thống điện trong dân dụng và công nghiệp;
+ Đọc và bóc tách các bản vẽ thi công;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật tương đối phức tạp;
+ Gá lắp được các thiết bị theo các vị trí khác nhau theo yêu cầu kỹ thuật;
+ Vận hành, điều chỉnh được chế độ trong sản xuất;
+ Đấu nối thiết bị về điện một cách thành thạo;
+ Đấu nối được các thiết bị điện căn bản, nâng cao đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Khắc phục được các thiết bị điện bị sai hỏng, biết nguyên nhân và biện pháp khắc phục hay đề phòng;
+ Có khả năng làm việc theo nhóm, độc lập;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;
+ Biết bảo dưỡng thiết bị, dụng cụ và phòng chống cháy nổ của nghề điện;
+ Quản lý, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ, nhóm lao động;
+ Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp.
2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Vận dụng được những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có kiến thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện công việc;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ nhằm giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, Hiến pháp và Pháp luật; yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo.
+ Có những kiến thức, kĩ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp có thể xin việc làm công nhân điện tại các Công ty, Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty TNHH làm nghề điện;
- Có thể làm tổ trưởng, trưởng nhóm;
- Học liên thông lên đại học;
- Công tác trong nước hoặc đi xuất khẩu lao động sang nước ngoài.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3743 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ;
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3293 giờ;
+ Thời gian học bắt buộc: 2388 giờ; Thời gian học tự chọn: 905 giờ;
+ Thời gian học lý thuyết: 1014 giờ; Thời gian học thực hành: 2279 giờ;
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 180 | 243 | 27 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 73 | 12 | 5 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 27 | 1 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 5 | 50 | 5 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng- An ninh | 75 | 15 | 55 | 5 |
MH 05 | Tin học | 75 | 15 | 55 | 5 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 45 | 70 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2388 | 770 | 1436 | 182 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 450 | 355 | 61 | 34 |
MH 07 | Toán ứng dụng | 60 | 45 | 11 | 4 |
MH 08 | Vật lý ứng dụng | 45 | 35 | 7 | 3 |
MH 09 | Vẽ kỹ thuật | 75 | 54 | 15 | 6 |
MH 10 | Vẽ điện | 30 | 12 | 14 | 4 |
MH 11 | Vật liệu điện | 45 | 40 | 2 | 3 |
MH 12 | Lý thuyết mạch | 120 | 104 | 8 | 8 |
MH 13 | Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 14 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 45 | 37 | 4 | 4 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1938 | 415 | 1375 | 148 |
MH 15 | Cung cấp điện | 60 | 47 | 9 | 4 |
MH 16 | Trang bị điện | 45 | 34 | 8 | 3 |
MH 17 | Điện tử công nghiệp | 75 | 41 | 27 | 7 |
MĐ 18 | Nâng chuyển thiết bị | 60 | 10 | 40 | 10 |
MĐ 19 | Đo lường thí nghiệm điện | 90 | 20 | 59 | 11 |
MĐ 20 | Lắp đặt hệ thống chiếu sáng | 195 | 30 | 137 | 28 |
MĐ 21 | Lắp đặt đường dây truyền tải | 210 | 30 | 160 | 20 |
MĐ 22 | Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển công nghiệp | 285 | 30 | 245 | 10 |
MĐ 23 | Lắp đặt thiết bị phân phối | 222 | 45 | 157 | 20 |
MĐ 24 | Vận hành các trạm biến áp | 75 | 15 | 55 | 5 |
MĐ 25 | Lắp đặt hệ thống chống sét, tiếp địa | 186 | 18 | 158 | 10 |
MĐ 26 | Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển tự động | 315 | 90 | 210 | 15 |
MĐ 27 | Thực tập sản xuất | 120 | 5 | 110 | 5 |
Tổng cộng | 2838 | 950 | 1679 | 209 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên mô đun, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Lý thuyết | Trong đó | |||
Thực hành | Kiểm tra | ||||
MĐ 28 | Lắp đặt điện thang máy | 235 | 25 | 194 | 16 |
MĐ 29 | Lắp đặt điện cho lọc bụi tĩnh điện | 198 | 18 | 165 | 15 |
MĐ 30 | Điều chỉnh tốc độ máy điện | 140 | 20 | 104 | 16 |
MĐ 31 | Lắp đặt nguồn điện một chiều | 168 | 15 | 140 | 13 |
MĐ 32 | Lắp đặt máy phát điện | 200 | 15 | 170 | 15 |
MĐ 33 | Lắp đặt động cơ cao áp | 207 | 15 | 180 | 12 |
MĐ 34 | Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện | 340 | 40 | 286 | 14 |
MĐ 35 | Lắp đặt hệ thống tự động cảnh báo | 240 | 30 | 198 | 12 |
MH 36 | Quản lý chất lượng ISO | 30 | 22 | 5 | 3 |
MĐ 37 | Máy điện | 90 | 28 | 58 | 4 |
MĐ 38 | Kỹ thuật số | 45 | 39 | 3 | 3 |
MĐ39 | Lắp đặt cảm biến công nghiệp | 170 | 30 | 133 | 7 |
MH 40 | Anh văn chuyên ngành | 60 | 7 | 48 | 6 |
MĐ 41 | Đọc bản vẽ theo tiêu chuẩn quốc tế | 60 | 20 | 37 | 3 |
MĐ 42 | Nguội cơ bản | 80 | 15 | 57 | 8 |
MH 43 | Hình học họa hình | 30 | 24 | 3 | 3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
MĐ 35 | Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện | 340 | 40 | 286 | 14 | |
MH 36 | Quản lý chất lượng ISO | 30 | 22 | 5 | 3 | |
MĐ 37 | Máy điện | 90 | 28 | 58 | 4 | |
MĐ 38 | Kỹ thuật số | 45 | 39 | 3 | 3 | |
MĐ 39 | Lắp đặt cảm biến công nghiệp | 170 | 30 | 133 | 7 | |
MH 40 | Anh văn chuyên ngành | 60 | 26 | 30 | 4 | |
MĐ 41 | Đọc bản vẽ theo tiêu chuẩn quốc tế | 60 | 20 | 37 | 3 | |
MĐ 42 | Nguội cơ bản | 80 | 15 | 57 | 8 | |
MH 43 | Hình học họa hình | 30 | 24 | 3 | 3 | |
Tổng cộng | 905 | 244 | 612 | 49 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
Thực hành nghề: | Bài thi thực hành | Không quá 6 giờ | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết và thực hành) | Bài thi tích hợp giữa lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài Thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Vào ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 01 lần |
4. Các chú ý khác:
- Các tiêu chuẩn lắp đặt trong tiêu chuẩn kỹ năng nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp được soạn thảo theo tiêu chuẩn thiết kế (với những máy, thiết bị có tiêu chuẩn cụ thể) hoặc theo tiêu chuẩn quốc tế IEC: Sai số lắp đặt thiết bị và quy phạm kỹ thuật trong lắp đặt và sử dụng máy và thiết bị nâng: TCVN 4244-86;
- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông dọc từ trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo cao đẳng nghề;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ "KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ỐNG CÔNG NGHỆ"
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ
Mã nghề: 40510212
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị và dụng cụ thi công lắp ống cơ bản;
+ Nêu được các phương pháp lựa chọn ống, phụ kiện, thiết bị, vật tư phù hợp với yêu cầu gia công phụ kiện ống, cụm ống.
+ Trình bày được phương pháp lắp đặt tuyến ống công nghệ;
+ Đọc các bản vẽ thi công tuyến ống công nghệ và các tài liệu liên quan;
+ Tính toán, khai triển được các chi tiết ống hình trụ, côn và các chi tiết giá đỡ ống đơn giản.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các loại thiết bị, máy thi công lắp đặt ống; dụng cụ và thiết bị nâng chuyển thông thường;
+ Sử dụng thành thạo và bảo quản được các thiết bị, dụng cụ đo kiểm, dụng cụ tháo lắp, dụng cụ căn chỉnh;
+ Phân tích được các bản vẽ ống công nghệ không phức tạp;
+ Chọn lựa đúng vật tư và phụ kiện đường ống;
+ Gia công được các phụ kiện đường ống và giá đỡ ống đơn giản;
+ Lắp đặt được cụm ống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Làm được các công việc thử áp, thông thổi và làm sạch đường ống đúng tiêu chuẩn;
+ Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm;
+ Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ vào công việc lắp đặt ống và xử lý các tình huống kỹ thuật đơn giản trong thực tế thi công lắp đặt ống.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có ý thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện thao tác phân tích
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ nhằm giúp học sinh sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khoẻ, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp;
+ Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: thể dục buổi sáng, điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Thực hiện được một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn để biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở;
+ Có sức khoẻ, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
+ Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng đạt trình độ kỹ thuật và đảm bảo chất lượng.
3. Cơ hội việc làm:
Học sinh học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm tại các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng;
Có cơ hội tìm việc làm trong các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và xuất khẩu lao động;
Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
- Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2000 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1790 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1365 giờ; Thời gian học tự chọn: 425 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 541 giờ; Thời gian học thực hành: 1249 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bố thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1365 | 401 | 871 | 93 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 240 | 200 | 24 | 16 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 90 | 72 | 12 | 6 |
MH 08 | Dung sai và lắp ghép | 30 | 23 | 4 | 3 |
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 45 | 41 | 2 | 2 |
MH 10 | Vật liệu cơ khí | 45 | 40 | 2 | 3 |
MH 11 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 24 | 4 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1125 | 201 | 847 | 77 |
MĐ 12 | Phân tích bản vẽ thi công đường ống công nghệ | 65 | 46 | 12 | 7 |
MH 13 | Khai triển ống và phụ kiện ống công nghệ | 45 | 30 | 10 | 5 |
MĐ 14 | Nguội cơ bản | 120 | 10 | 105 | 5 |
MĐ 15 | Nâng chuyển thiết bị | 80 | 6 | 70 | 4 |
MĐ 16 | Lắp mạch điện cơ bản | 80 | 8 | 66 | 6 |
MĐ 17 | Hàn điện và cắt khí cơ bản | 80 | 10 | 65 | 5 |
MĐ 18 | Sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công, lắp đặt ống công nghệ | 60 | 13 | 42 | 5 |
MĐ 19 | Đo ống công nghệ | 40 | 8 | 28 | 4 |
MĐ 20 | Chọn lựa ống và phụ kiện | 60 | 13 | 42 | 5 |
MĐ 21 | Gia công kết cấu giữ ống | 60 | 10 | 47 | 3 |
MĐ 22 | Gia công phụ kiện ống | 80 | 12 | 63 | 5 |
MĐ 23 | Gia công cụm ống phẳng | 80 | 13 | 62 | 5 |
MĐ 24 | Lắp đặt kết cấu giữ ống | 75 | 12 | 58 | 5 |
MĐ 25 | Lắp đặt tuyến ống công nghệ | 102 | 10 | 87 | 5 |
MĐ 26 | Thực tập sản xuất | 98 | 0 | 90 | 8 |
Tổng cộng | 1575 | 507 | 958 | 110 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 27 | Thủy khí cơ sở | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 28 | Bảo ôn đường ống | 60 | 10 | 45 | 5 |
MĐ 29 | Lắp đặt ống cấp thoát nước | 165 | 32 | 124 | 9 |
MĐ 30 | Lắp đặt thiết bị dùng nước | 80 | 18 | 56 | 6 |
MĐ 31 | Lắp đặt ống qua sông/đầm lầy | 180 | 26 | 148 | 6 |
MĐ 32 | Lắp đặt máy bơm | 72 | 10 | 57 | 5 |
MĐ 33 | Lắp đặt ống và phụ kiện chìm | 168 | 24 | 137 | 7 |
MĐ 34 | Hệ thống quản lý chất lượng ISO | 30 | 25 | 3 | 2 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ: có thể lựa chọn 5 mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 27 | Thủy khí cơ sở | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 28 | Bảo ôn đường ống | 60 | 10 | 45 | 5 |
MĐ 29 | Lắp đặt ống cấp thoát nước | 155 | 32 | 114 | 9 |
MĐ 30 | Lắp đặt thiết bị dùng nước | 80 | 18 | 56 | 6 |
MĐ 32 | Lắp đặt máy bơm | 70 | 10 | 55 | 5 |
Tổng cộng | 425 | 100 | 295 | 30 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm | Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút và trả lời 20 phút/học sinh) |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 4 đến 8 giờ/học sinh | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Nội dung và thời gian tổ chức cho các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Vào ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ ÷ 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Tham quan, dã ngoại | - Mỗi học kỳ 01 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản Iý.
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ
Mã nghề: 50510212
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 41
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được nguyên lý, cấu tạo, công dụng của dụng cụ, thiết bị thi công lắp đặt ống công nghệ;
+ Nêu được phương pháp lựa chọn vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo phụ kiện ống và lắp đặt tuyến ống;
+ Trình bày được cách đọc các bản vẽ thi công hệ thống ống công nghệ;
+ Nêu được phương pháp tính toán, khai triển các chi tiết ống hình trụ, côn, chóp lò, ống nhánh chữ Y;
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp xử lý sự cố thường gặp khi thi công lắp đặt.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ đo kiểm, dụng cụ tháo lắp, dụng cụ căn chỉnh, dụng cụ và thiết bị nâng chuyển đơn giản phục vụ cho nghề;
+ Phân tích được các loại bản vẽ về ống công nghệ, chọn lựa đúng ống, phụ kiện và thiết bị đường ống;
+ Gia công được các phụ kiện, giá đỡ ống thông thường; lập trình để chế tạo chi tiết bằng các thiết bị NC, CNC;
+ Gia công, lắp đặt được cụm ống phức tạp tại xưởng, tuyến ống tại công trường;
+ Thông thổi, làm sạch và thử áp lực hệ thống đường ống;
+ Lắp được các cụm ống, tuyến ống thép cac bon, không gỉ, các tuyến ống phức tạp như dẫn khí, dẫn dầu;
+ Lắp được các loại van, máy bơm và chế độ bảo dưỡng van và các phụ kiện đường ống;
+ Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm tại xưởng cũng như tại công trường;
+ Lập được kế hoạch và tổ chức thực hiện các công việc được giao của các cá nhân, nhóm, tổ lao động;
+ Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ vào công việc lắp đặt ống và xử lý các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công lắp đặt ống;
+ Quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của tổ, nhóm trong thi công lắp đặt.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Vận dụng được những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác -Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có kiến thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện công việc;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ nhằm giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, Hiến pháp và Pháp luật; yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khoẻ, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp;
+ Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: thể dục buổi sáng, điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;
+ Tổ chức thi đấu, làm trọng tài các môn thể thao đã học;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Thành thạo một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn để biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở;
+ Hình thành tác phong khẩn trương, ngăn nắp và có tính kỷ luật cao trong công tác, sinh hoạt hàng ngày;
+ Có sức khoẻ, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
+ Có sáng tạo trong việc ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng đạt trình độ kỹ thuật và đảm bảo chất lượng.
3. Cơ hội việc làm:
+ Sau khi học xong, sinh viên có thể tham gia vào các vị trí công việc như: Trực tiếp sản xuất thi công, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất, bảo dưỡng đường ống và thiết bị đường ống trong các nhà máy sản xuất. Xử lý được các tình huống kỹ thuật về ống trong thực tế chế tạo, thi công lắp đặt;
+ Có cơ hội tìm việc làm trong các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và xuất khẩu lao động;
+ Có thể tự tạo việc và tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2470 giờ; Thời gian học tự chọn: 830 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 991 giờ; Thời gian học thực hành: 2309 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 | |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 | |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 | |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 | |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 | |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 | |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 | |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2470 | 693 | 1622 | 155 | |
II.1 | Các môn học, mô đun, kỹ thuật cơ sở | 435 | 334 | 71 | 30 | |
MH 07 | Toán ứng dụng | 60 | 31 | 24 | 5 | |
MH 08 | Hình học họa hình | 45 | 34 | 8 | 3 | |
MH 09 | Vẽ kỹ thuật | 90 | 67 | 17 | 6 | |
MH 10 | Dung sai và lắp ghép | 45 | 38 | 4 | 3 | |
MH 11 | Cơ lý thuyết | 45 | 39 | 3 | 3 | |
MH 12 | Sức bền vật liệu | 30 | 23 | 5 | 2 | |
MH 13 | Vật liệu cơ khí | 60 | 54 | 2 | 4 | |
MH 14 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 24 | 4 | 2 | |
MH 15 | Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất | 30 | 24 | 4 | 2 | |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 2035 | 359 | 1551 | 125 | |
MĐ 16 | Phân tích bản vẽ và tài liệu thi công lắp đặt ống công nghệ | 110 | 53 | 47 | 10 | |
MH 17 | Khai triển ống và phụ kiện ống | 60 | 40 | 14 | 6 | |
MĐ 18 | Nâng chuyển thiết bị | 80 | 11 | 62 | 7 | |
MĐ 19 | Nguội cơ bản | 120 | 12 | 101 | 7 | |
MĐ 20 | Lắp mạch điện cơ bản | 80 | 8 | 66 | 6 | |
MĐ 21 | Hàn điện cơ bản | 80 | 11 | 63 | 6 | |
MĐ 22 | Hàn, cắt khí cơ bản | 80 | 11 | 63 | 6 | |
MĐ 23 | Sử dụng dụng cụ - thiết bị gia công, lắp đặt ống công nghệ | 80 | 15 | 59 | 6 | |
MĐ 24 | Đo ống công nghệ | 80 | 18 | 58 | 4 | |
MĐ 25 | Chọn lựa ống, phụ kiện và thiết bị | 80 | 17 | 58 | 5 | |
MĐ 26 | Gia công kết cấu giữ ống | 100 | 17 | 78 | 5 | |
MĐ 27 | Gia công chi tiết và phụ kiện ống | 120 | 15 | 100 | 5 | |
MĐ 28 | Bảo ôn đường ống | 100 | 18 | 75 | 7 | |
MĐ 29 | Gia công cụm ống | 100 | 15 | 80 | 5 | |
MĐ 30 | Lắp đặt giá ống | 90 | 16 | 69 | 5 | |
MĐ 31 | Lắp đặt hệ thống ống công nghệ | 205 | 34 | 160 | 11 | |
MĐ 32 | Lắp đặt ống thép không gỉ và ống đồng | 185 | 38 | 137 | 10 | |
MĐ 33 | Bảo trì và sửa chữa đường ống | 45 | 10 | 31 | 4 | |
MĐ 34 | Thực tập sản xuất | 240 | 0 | 230 | 10 | |
Tổng cộng | 2920 | 913 | 1822 | 185 | ||
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 35 | Thủy khí cơ sở | 60 | 51 | 5 | 4 |
MH 36 | Lắp đặt ống cấp thoát nước | 180 | 36 | 134 | 10 |
MĐ 37 | Lắp đặt thiết bị dùng nước | 120 | 24 | 87 | 9 |
MĐ 38 | Lắp đặt ống qua sông/ đầm lầy | 180 | 26 | 148 | 6 |
MĐ 39 | Lắp đặt máy bơm | 80 | 11 | 64 | 5 |
MĐ 40 | Lắp đặt ống và phụ kiện chìm | 180 | 26 | 148 | 8 |
MĐ 41 | Lắp đặt ống dẫn khí trên bờ | 180 | 30 | 142 | 8 |
MH 42 | Hệ thống quản lý chất lượng ISO | 30 | 25 | 3 | 2 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật lắp ống công nghệ đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ: có thể lựa chọn 6 mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng sô | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 35 | Thủy khí cơ sở | 60 | 51 | 5 | 4 |
MĐ 36 | Lắp đặt ống cấp, thoát nước | 180 | 36 | 134 | 10 |
MĐ 37 | Lắp đặt thiết bị dùng nước | 120 | 24 | 87 | 9 |
MĐ 38 | Lắp đặt ống qua sông/đầm lầy | 180 | 26 | 148 | 6 |
MĐ 39 | Lắp đặt máy bơm | 80 | 11 | 64 | 5 |
MĐ 40 | Lắp đặt ống và phụ kiện chìm | 180 | 26 | 146 | 8 |
MH 42 | Hệ thống quản lý chất lượng ISO | 30 | 25 | 3 | 2 |
Tổng cộng | 830 | 199 | 587 | 44 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi | |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm | Không quá 120 phút Không quá 90 phút | |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Thi lý thuyết nghề | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) | |
- Thi thực hành nghề | Bài thi thực hành | Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 4 đến 8 giờ/sinh viên) | ||
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp. Nội dung cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Vào ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 01 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN MỎ HẦM LÒ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò
Mã số nghề: 40510341
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi sử dụng của các thiết bị cơ điện mỏ hầm lò: Máy quạt gió, tầu điện mỏ, tời, máng cào, bằng tải, quang lật, máy bơm nước, máy nén khí, máy cào vơ, máy bốc xúc, máy đào lò, máy khấu than;
+ Biết cách lập kế hoạch, biện pháp để thay thế sửa chữa các thiết bị cơ điện sử dụng trong dây chuyền sản xuất mỏ hầm lò;
+ Phân tích được những nguyên nhân gây ra các sự cố trong hệ thống cung cấp điện, trong các phụ tải trong dây chuyền sản xuất ở mỏ;
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, các đặc tính kỹ thuật của các thiết bị đóng cắt, bảo vệ phòng nổ và an toàn tia lửa có điều khiển tại chỗ và từ xa hoặc tự động trong công nghệ sản xuất mỏ hầm lò;
+ Hiểu được cách đọc các sơ đồ điện, sơ đồ khí nén, sơ đồ thủy lực của các thiết bị máy mỏ;
+ Ứng dụng được các kiến thức cơ bản về kỹ thuật, kinh tế và năng suất, chủ động thích ứng với công tác sản xuất tại mỏ;
+ Trình bày được cách tổ chức sản xuất trong mỏ và hiểu được tính chất công việc của thợ Cơ - Điện trong dây chuyền sản xuất mỏ. Tổ chức được việc điều hành trong một tổ sản xuất;
+ Thiết kế được quy trình lắp đặt, đấu nối, vận hành các thiết bị cơ điện trong lò, quy trình cung cấp điện trong mỏ hầm lò;
+ Trình bày được các nội dung công tác kỹ thuật an toàn, nội dung cơ bản công tác cấp cứu mỏ.
- Kỹ năng:
+ Đọc được các sơ đồ điện, sơ đồ khí nén, sơ đồ thủy lực của các thiết bị máy mỏ;
+ Thực hiện được các công việc chuẩn bị cho đầu ca sản xuất;
+ Lập được kế hoạch, biện pháp để thay thế sửa chữa các thiết bị cơ điện sử dụng trong dây chuyền sản xuất mỏ hầm lò;
+ Lắp đặt đấu nối được hệ thống cáp dẫn điện trong mỏ hầm lò;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành được các thiết bị đóng cắt điện hạ áp bằng tay, các thiết bị điện trong hệ thống điện chiếu sáng;
+ Lắp đặt, vận hành, thay thế được cầu chì, rơ le điều khiển, rơ le bảo vệ trong lưới điện hạ áp;
+ Lắp đặt, sử dụng được các dụng cụ đo lường điện hạ áp;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành, sửa chữa áp tô mát, khởi động từ thường;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành, sửa chữa thiết bị đóng cắt phòng nổ lưới điện hạ áp;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành thiết bị điện trong hệ thống trạm mạng đến 6KV;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị bơm mỏ, nén khí, thiết bị khoan, thông gió mỏ hầm lò;
+ Lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị thông tin liên lạc mỏ;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị vận tải bốc xúc, thiết bị khai thác, đào lò;
+ Quấn và phục hồi được các máy điện có công suất nhỏ và trung bình;
+ Chọn được tiết diện cáp theo công suất của phụ tải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Làm được tiếp đất cục bộ, tiếp đất chung cho các thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật. Đo được điện trở tiếp đất của mạng tiếp đất mỏ hầm lò;
+ Kèm cặp hướng dẫn được thợ mới.
2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp khai thác mỏ của Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, luôn có ý thức học tập và rèn luyện nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu của công việc; có ý thức lao động, kỷ luật, kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất;
+ Có trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ thiết bị tài sản, tiết kiệm vật tư, vật liệu; đấu tranh chống sai phạm quy trình, quy phạm kỹ thuật;
+ Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội;
+ Biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam và của công nhân ngành mỏ.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh môi trường;
+ Hiểu biết một số phương pháp tập luyện, vận động nâng cao sức khoẻ;
+ Có thói quen rèn luyện thân thể;
+ Đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi học xong chương trình “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” với kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành, học sinh có khả năng:
+ Làm việc theo tổ, nhóm ở các công trường, tổ đội sản xuất;
+ Áp dụng kỹ thuật, công nghệ vào các công việc cụ thể của nghề trong các công ty, xí nghiệp sản xuất và kinh doanh than, quặng, vật liệu xây dựng của ngành công nghiệp khai thác góp phần phát triển kinh tế và xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1980 giờ; Thời gian học tự chọn: 360 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 689 giờ; Thời gian học thực hành: 1651 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 187 | 17 | |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 | |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | r 1 | |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 | |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 | |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 | |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 | |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1980 | 537 | 1286 | 157 | |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 270 | 219 | 32 | 19 | |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 45 | 23 | 18 | 4 | |
MH 08 | Điện kỹ thuật - Điện tử | 45 | 35 | 7 | 3 | |
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 30 | 24 | 4 | 2 | |
MH 10 | Vật liệu cơ khí - Vật liệu điện | 30 | 28 | 0 | 2 | |
MH 11 | Dung sai lắp ghép và đo lường | 30 | 25 | 3 | 2 | |
MH 12 | Kinh tế - Tổ chức sản xuất | 30 | 28 | 0 | 2 | |
MH 13 | Kỹ thuật mỏ | 30 | 28 | 0 | 2 | |
MH 14 | Kỹ thuật an toàn | 30 | 28 | 0 | 2 | |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1710 | 318 | 1254 | 138 | |
MĐ 15 | Hàn điện- Hàn hơi | 60 | 16 | 40 | 4 | |
MĐ 16 | Máy điện 1 | 90 | 24 | 57 | 9 | |
MĐ 17 | Điện cơ bản | 280 | 60 | 196 | 24 | |
MĐ 18 | Cung cấp điện | 90 | 22 | 59 | 9 | |
MĐ 19 | Điện mỏ 1 | 300 | 60 | 216 | 24 | |
MĐ 20 | Thiết bị bơm | 30 | 9 | 18 | 3 | |
MĐ 21 | Thiết bị khoan | 60 | 15 | 39 | 6 | |
MĐ 22 | Thiết bị nén khí | 60 | 15 | 39 | 6 | |
MĐ 23 | Thiết bị quạt gió | 30 | 8 | 19 | 3 | |
MĐ 24 | Thiết bị bốc xúc, vận tải | 150 | 50 | 88 | 12 | |
MĐ 25 | Cấp cứu mỏ | 60 | 15 | 39 | 6 | |
MĐ 26 | Thực tập sản xuất | 500 | 24 | 444 | 32 | |
Tổng cộng | 2190 | 636 | 1386 | 168 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 27 | Truyền động thủy lực | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 28 | Thiết bị đào lò, khai thác | 90 | 30 | 54 | 6 |
MĐ 29 | Cột giá thủy lực | 90 | 27 | 54 | 9 |
MĐ 30 | Thiết bị tự động hóa | 90 | 30 | 54 | 6 |
MĐ 31 | Tàu điện mỏ | 60 | 16 | 38 | 6 |
MH 32 | Vận hành sửa chữa máy nghiền than | 90 | 18 | 66 | 6 |
MĐ 33 | Vận hành sửa chữa máy sàng tuyển | 90 | 18 | 66 | 6 |
MĐ 34 | Thiết bị nổ mìn | 60 | 6 | 51 | 3 |
MĐ 35 | Thiết bị phụ trợ trong mỏ hầm lò | 120 | 30 | 81 | 9 |
MĐ 36 | Môi trường mỏ | 60 | 6 | 51 | 3 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ: có thể lựa chọn 5 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 27 | Truyền động thủy lực | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 28 | Thiết bị đào lò khai thác | 90 | 30 | 54 | 6 |
MĐ 29 | Cột giá thủy lực di động | 90 | 27 | 54 | 9 |
MĐ 30 | Thiết bị tự động hóa | 90 | 30 | 54 | 6 |
MĐ 31 | Tàu điện mỏ | 60 | 16 | 38 | 6 |
Tổng cộng | 360 | 131 | 200 | 29 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi | |
1 | Chính trị | Viết | Không quá 120 phút | |
Vấn đáp | Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) | |||
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo | |
3 | Kiến thức, kỹ năng: - Lý thuyết nghề | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) | |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | ||
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | Từ 5h÷ 6h; 17h÷18h hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19h ÷ 21h hàng ngày (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt vào tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Trong công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế thiết bị vật tư nguyên liệu có giá thành cao, đây là khó khăn lớn cho các cơ sở đào tạo. Vì vậy để thực hiện tốt chương trình đào tạo này, các trường phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp để tận dụng năng lực cơ sở vật chất trang thiết bị và điều kiện sản xuất thực tế để phối hợp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu yêu cầu của các cơ sở sản xuất kinh doanh;
- Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý.
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò
Mã nghề: 50510341
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 39
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc tính cơ, phương pháp khởi động, phương pháp điều chỉnh tốc độ quay và đọc được các sơ đồ hình trải của máy điện một chiều, máy điện xoay chiều sử dụng trong công nghệ khai thác mỏ;
+ Hiểu được cách lập được phương án và điều kiện thực hiện được việc bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt, đấu nối, quấn, tẩm, sấy và phục hồi được các loại động cơ điện có công suất đến 30 KW theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi sử dụng của các thiết bị cơ điện mỏ hầm lò: Máy quạt gió, tầu điện mỏ, tời, máng cào, bằng tải, quang lật, máy bơm nước, máy nén khí, máy cào vơ, máy bốc xúc, máy đào lò, máy khấu than;
+ Biết ứng dụng được các kiến thức đã học vào sản xuất một cách khoa học, vận dụng và sử dụng các phương pháp, các kỹ thuật sửa chữa tiên tiến trong các thiết bị cơ điện mỏ. Có ý tưởng hoặc nguyên lý đưa ra để giải quyết vấn đề có hiệu quả nhất;
+ Hiểu được cách lập kế hoạch, biện pháp để thay thế sửa chữa các thiết bị cơ điện sử dụng trong dây chuyền sản xuất mỏ hầm lò;
+ Phân tích được những nguyên nhân gây ra các sự cố trong hệ thống cung cấp điện, trong các phụ tải trong dây chuyền sản xuất ở mỏ;
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, các đặc tính kỹ thuật của các thiết bị đóng cắt, bảo vệ phòng nổ và an toàn tia lửa có điều khiển tại chỗ và từ xa hoặc tự động trong công nghệ sản xuất mỏ hầm lò;
+ Hiểu được cách đọc các sơ đồ điện, sơ đồ khí nén, sơ đồ thủy lực của các thiết bị máy mỏ;
+ Hiểu được cách lập chương trình tự động hóa điều khiển vận tải, thông gió, giám sát khí mỏ và hệ thống bơm thoát nước mỏ hầm lò;
+ Ứng dụng được các kiến thức cơ bản về kỹ thuật, kinh tế và năng suất, chủ động thích ứng với công tác sản xuất tại mỏ;
+ Trình bày được cách tổ chức sản xuất trong mỏ và hiểu được tính chất công việc của thợ Cơ - Điện trong dây chuyền sản xuất mỏ. Tổ chức được việc điều hành trong một tổ sản xuất;
+ Hiểu được cách thiết kế quy trình lắp đặt, đấu nối, vận hành các thiết bị cơ điện trong lò, quy trình cung cấp điện trong mỏ hầm lò;
+ Hiểu được cách thiết kế quy trình vận hành hệ thống điều khiển tự động trong công nghệ vận tải, thông gió, giám sát khí mỏ và bơm thoát nước mỏ hầm lò;
+ Trình bày được các nội dung công tác kỹ thuật an toàn, nội dung cơ bản công tác cấp cứu mỏ;
+ Hiểu được cách lập phương án thay thế để nâng cao tuổi thọ và đảm bảo tính kinh tế và kỹ thuật trong việc sử dụng, vận hành cáp điện;
+ Hiểu được cách lập phương án, lắp đặt, sửa chữa vận hành được hệ thống chiếu sáng trong mỏ hầm lò;
+ Hiểu được cách tổ chức và điều hành sản xuất hợp lý, thu xếp, bố trí lập kế hoạch kiểm tra các biện pháp an toàn và cải thiện điều kiện làm việc.
- Kỹ năng:
+ Đọc được các sơ đồ điện, sơ đồ khí nén, sơ đồ thủy lực của các thiết bị máy mỏ;
+ Lập được phương án thay thế để nâng cao tuổi thọ và đảm bảo tính kinh tế và kỹ thuật trong việc sử dụng, vận hành cáp điện;
+ Lập được kế hoạch, biện pháp để thay thế sửa chữa các thiết bị cơ điện sử dụng trong dây chuyền sản xuất mỏ hầm lò;
+ Thực hiện được các công việc chuẩn bị cho đầu ca sản xuất;
+ Thiết kế được quy trình vận hành hệ thống điều khiển tự động trong công nghệ vận tải, thông gió, giám sát khí mỏ và bơm thoát nước mỏ hầm lò;
+ Lắp đặt đấu nối được hệ thống cáp dẫn điện trong mỏ hầm lò;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành được các thiết bị đóng cắt điện hạ áp bằng tay, các thiết bị điện trong hệ thống điện chiếu sáng;
+ Lắp đặt, vận hành, thay thế được cầu chì, rơ le điều khiển, rơ le bảo vệ trong lưới điện hạ áp;
+ Lắp đặt, sử dụng được các dụng cụ đo lường điện hạ áp;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành, sửa chữa áp tô mát, khởi động từ thường;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành, sửa chữa thiết bị đóng cắt phòng nổ lưới điện hạ áp;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành thiết bị điện trong hệ thống trạm mạng đến 6KV;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị bơm mỏ, nén khí, thiết bị khoan, thông gió mỏ hầm lò;
+ Lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị thông tin liên lạc mỏ;
+ Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị vận tải bốc xúc, thiết bị khai thác, đào lò;
+ Quấn và phục hồi được các máy điện có công suất nhỏ và trung bình;
+ Thực hiện được các công việc trong phạm vi các trang bị, các thiết bị cơ điện mỏ trong dây chuyền sản xuất;
+ Khắc phục các sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành các thiết bị cơ điện mỏ đáp ứng yêu cầu sản xuất;
+ Chọn được tiết diện cáp theo công suất của phụ tải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Tính toán và làm được tiếp đất cục bộ, tiếp đất chung cho các thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật. Đo được điện trở tiếp đất của mạng tiếp đất mỏ hầm lò;
+ Kèm cặp hướng dẫn được thợ mới.
2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp khai thác mỏ của Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, luôn có ý thức học tập và rèn luyện nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu của công việc, có ý thức lao động, kỷ luật, kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất;
+ Có trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ thiết bị tài sản, tiết kiệm vật tư, vật liệu; đấu tranh chống sai phạm qui trình, qui phạm kỹ thuật;
+ Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội;
+ Biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam và của công nhân ngành mỏ.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh môi trường;
+ Hiểu biết một số phương pháp tập luyện, vận động nâng cao sức khoẻ;
+ Có thói quen rèn luyện thân thể;
+ Đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi học xong chương trình “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” với kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành, sinh viên sẽ:
+ Làm tổ trưởng, đốc công, cán bộ chỉ huy sản xuất;
+ Làm việc độc lập, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào các công việc cụ thể của nghề trong các nhà máy, công ty, xí nghiệp sản xuất và kinh doanh than, quặng của ngành Công nghiệp khai thác
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2590 giờ; Thời gian học tự chọn: 710 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 922 giờ; Thời gian học thực hành: 2378 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng-An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2590 | 772 | 1611 | 207 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 360 | 301 | 35 | 24 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 38 | 18 | 4 |
MH 08 | Điện kỹ thuật - Điện tử | 45 | 35 | 7 | 3 |
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 30 | 24 | 4 | 2 |
MH 10 | Vật liệu cơ khí - Vật liệu điện | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 11 | Truyền động điện | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 12 | Dung sai lắp ghép và đo lường | 45 | 36 | 6 | 3 |
MH 13 | Kinh tế - Tổ chức sản xuất | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 14 | Truyền động thủy lực | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 15 | Kỹ thuật mỏ hầm lò | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 16 | Kỹ thuật an toàn | 30 | 28 | 0 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn | 2230 | 471 | 1576 | 183 |
MĐ 17 | Hàn điện-Hàn hơi | 60 | 16 | 40 | 4 |
MĐ 18 | Máy điện 1 | 90 | 24 | 57 | 9 |
MĐ 19 | Máy điện 2 | 60 | 20 | 34 | 6 |
MĐ 20 | Điện cơ bản | 280 | 60 | 196 | 24 |
MĐ 21 | Cung cấp điện | 90 | 22 | 59 | 9 |
MĐ 22 | Điện mỏ 1 | 300 | 60 | 216 | 24 |
MĐ 23 | Điện mỏ 2 | 180 | 36 | 132 | 12 |
MĐ 24 | Thiết bị bơm | 30 | 9 | 18 | 3 |
MĐ 25 | Thiết bị khoan | 60 | 15 | 39 | 6 |
MĐ 26 | Thiết bị nén khí | 60 | 15 | 39 | 6 |
MĐ 27 | Thiết bị quạt gió | 30 | 8 | 19 | 3 |
MĐ 28 | Thiết bị bốc xúc, vận tải | 150 | 50 | 88 | 12 |
MĐ 29 | Tàu điện mỏ | 60 | 16 | 38 | 6 |
MĐ 30 | Cột giá thủy lực di động | 90 | 27 | 54 | 9 |
MĐ 31 | Thiết bị tự động hóa | 120 | 40 | 71 | 9 |
MĐ 32 | Cấp cứu mỏ | 60 | 15 | 39 | 6 |
MĐ 33 | Thông tin liên lạc mỏ | 30 | 12 | 15 | 3 |
MĐ 34 | Thực tập sản xuất | 480 | 26 | 422 | 32 |
Tổng cộng | 3040 | 992 | 1811 | 237 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 35 | AUTOCAD | 30 | 22 | 3 | 2 |
MĐ 36 | Thiết bị đào lò, khai thác | 120 | 30 | 84 | 6 |
MĐ 37 | Tự động hóa đo lưu lượng gió và giám sát khí mỏ bằng PLC | 120 | 30 | 84 | 6 |
MĐ 38 | Tự động hóa vận tải, thoát nước mỏ bằng PLC | 120 | 30 | 84 | 6 |
MĐ 39 | Thực tập chỉ huy sản xuất | 360 | 12 | 276 | 32 |
MĐ 40 | Vận hành sửa chữa máy nghiền than | 90 | 18 | 66 | 6 |
MĐ 41 | Vận hành sửa chữa máy sàng tuyển | 90 | 18 | 66 | 6 |
MĐ 42 | Thiết bị nổ mìn | 60 | 6 | 51 | 3 |
MĐ 44 | Thiết bị phụ trợ trong mỏ hầm lò | 120 | 30 | 81 | 9 |
MĐ 45 | Môi trường mỏ | 60 | 6 | 51 | 3 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ: có thể lựa chọn 5 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 35 | AUTOCAD | 30 | 22 | 6 | 2 |
MĐ 36 | Thiết bị đào lò, khai thác | 120 | 30 | 84 | 6 |
MĐ 37 | Tự động hóa đo lưu lượng gió và giám sát khí mỏ bằng PLC | 120 | 30 | 84 | 6 |
MĐ 38 | Tự động hóa trong công nghệ vận tải, thoát nước mỏ bằng PLC | 120 | 30 1 | 84 | 6 |
MĐ 39 | Thực tập chỉ huy sản xuất | 320 | 12 | 276 | 32 |
Tổng cộng | 710 | 124 | 534 | 52 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề Lý thuyết nghề | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên) |
Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Trường có thể bố trí cho sinh viên tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp mỏ, công ty khai thác mỏ;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | Từ 5h00÷6h00; 17h00÷18h00 hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19h00 ÷ 21h00 hàng ngày (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt vào tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Trong công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế thiết bị vật tư nguyên liệu có giá thành cao, đây là khó khăn lớn cho các cơ sở đào tạo. Vì vậy để thực hiện tốt chương trình đào tạo này, các trường phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp để tận dụng năng lực cơ sở vật chất trang thiết bị và điều kiện sản xuất thực tế để phối hợp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu yêu cầu của các cơ sở sản xuất kinh doanh;
- Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT LÒ HƠI"
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Kỹ thuật lò hơi
Mã nghề: 40510319
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 33
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về các môn học cơ sở, nhất là môn Nhiệt kỹ thuật;
+ Trình bày được các quy trình, quy phạm, công tác phòng hộ lao động của công tác vận hành các thiết bị công nghệ nhiệt, lò hơi;
+ Trình bày được: cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý làm việc các thiết bị nhiệt chính và phụ trong dây chuyền công nghệ liên quan tới lò hơi;
+ Liệt kê và mô tả được các công việc bảo dưỡng, sửa chữa, sửa chữa định kỳ lò hơi.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được các công việc vận hành và bảo dưỡng lò hơi;
+ Xác định được các nguyên nhân gây ra sự cố liên quan tới lò hơi và các thiết bị nhiệt khác có liên quan và đưa ra được các biện pháp xử lý theo phạm vi cho phép đã được quy định trong các quy trình vận hành, sửa chữa;
+ Vận dụng được những kiến thức kỹ thuật, công nghệ mới vào các công việc vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi và các thiết bị nhiệt có liên quan;
+ Làm việc theo nhóm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Có hiểu biết về đường lối chủ trương của Đảng về định hướng phát triển kinh tế - xã hội;
+ Có hiểu biết về truyền thống dân tộc, của giai cấp công nhân và đạo đức và nhân cách của người công nhân;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, sống lành mạnh giản dị phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong các điều kiện khác nhau về không gian và thời gian;
+ Có hiểu biết các loại hình thể dục thể thao để tham gia trong hoạt động, sinh hoạt cộng đồng. Có sức khoẻ và ý thức bảo vệ Tổ quốc;
+ Biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần cảnh giác giữ gìn bí mật cơ quan, bí mật quốc gia, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học: 2595 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó, thi tốt nghiệp: 40 giờ)
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2385 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1815 giờ; Thời gian học tự chọn: 570 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 735 giờ; Thời gian học thực hành: 1650 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 4 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1815 | 488 | 1208 | 119 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 315 | 182 | 109 | 24 |
MH 07 | Vật liệu nhiệt | 30 | 16 | 12 | 2 |
MH 08 | Cơ học ứng dụng và nguyên lý chi tiết máy | 90 | 65 | 22 | 3 |
MH 09 | Kỹ thuật an toàn | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH 10 | Vẽ kỹ thuật | 45 | 20 | 20 | 5 |
MH 11 | Thủy lực và máy thủy khí | 45 | 25 | 15 | 5 |
MH 12 | Kỹ thuật điện - điện tử | 75 | 38 | 30 | 7 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1500 | 306 | 1099 | 95 |
MH 13 | Nhiệt kỹ thuật | 75 | 45 | 26 | 4 |
MH 14 | Đo và kiểm tra các thông số kỹ thuật | 45 | 29 | 13 | 3 |
MH 15 | Lò hơi và các thiết bị phụ | 120 | 86 | 28 | 6 |
MH 16 | Vận hành lò hơi | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 17 | Bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi | 60 | 30 | 26 | 4 |
MĐ 18 | Nguội cơ bản | 120 | 10 | 100 | 10 |
MĐ 19 | Hàn cơ bản | 120 | 10 | 100 | 10 |
MĐ 20 | Điện cơ bản | 80 | 8 | 64 | 8 |
MĐ 21 | Tự động hóa | 80 | 16 | 54 | 10 |
MĐ 22 | Bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi | 200 | 16 | 177 | 7 |
MĐ 23 | Hướng nghiệp | 80 | 6 | 65 | 9 |
MĐ 24 | Vận hành lò hơi | 200 | 10 | 180 | 10 |
MĐ 25 | Thực tập tốt nghiệp | 260 | 10 | 240 | 10 |
Tổng cộng | 2025 | 594 | 1295 | 136 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ CHO TỪNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 26 | Cơ sở tự động hóa | 40 | 28 | 9 | 3 |
MH 27 | Nhà máy nhiệt điện | 90 | 48 | 35 | 7 |
MH 28 | Tua bin hơi | 120 | 44 | 67 | 9 |
MĐ 29 | Tin học ứng dụng | 80 | 20 | 51 | 9 |
MĐ 30 | Tiếng Anh chuyên ngành | 120 | 28 | 72 | 20 |
MĐ 31 | Thiết bị nhiệt trên tàu thủy | 80 | 20 | 53 | 7 |
MĐ 32 | Tổ chức sản xuất | 60 | 25 | 27 | 8 |
MĐ 33 | Hóa kỹ thuật và môi trường | 40 | 17 | 20 | 3 |
MĐ 34 | Nâng cao hiệu quả kinh tế lò hơi | 60 | 16 | 36 | 8 |
MĐ 35 | Các loại lò hơi công nghiệp | 90 | 23 | 62 | 5 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật lò hơi đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ: có thể lựa chọn 8 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 26 | Cơ sở tự động hóa | 40 | 28 | 9 | 3 |
MĐ 29 | Tin học ứng dụng | 80 | 20 | 51 | 9 |
MĐ 30 | Tiếng Anh chuyên ngành | 120 | 28 | 72 | 20 |
MĐ 31 | Thiết bị nhiệt trên tàu thủy | 80 | 20 | 53 | 7 |
MĐ 32 | Tổ chức sản xuất | 60 | 25 | 27 | 8 |
MĐ 33 | Hóa kỹ thuật và môi trường | 40 | 17 | 20 | 3 |
MĐ 34 | Nâng cao hiệu quả kinh tế lò hơi | 60 | 16 | 36 | 8 |
MĐ 35 | Các loại lò hơi công nghiệp | 90 | 23 | 62 | 5 |
Tổng cộng | 570 | 177 | 330 | 63 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi | |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút và trả lời 20 phút/học sinh) | |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: Lý thuyết nghề: | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút và trả lời 20 phút/học sinh) | |
Thực hành nghề: | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | ||
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ | ||
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học các Trường có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
- Nội dung các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Đi thực tế | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý.
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Kỹ thuật lò hơi
Mã nghề: 50510319
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về các môn học cơ sở, nhất là môn “Nhiệt kỹ thuật” và ứng dụng của các môn học này trong vận hành, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị lò hơi;
+ Trình bày được các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, công tác bảo hộ lao động trong vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị lò hơi;
+ Giải thích được: cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý làm việc các thiết bị nhiệt chính và phụ trong dây chuyền thiết bị lò hơi;
+ Tổ chức được công tác vận hành lò hơi, thực hiện được các công việc đánh giá tình trạng kỹ thuật, phương án vận hành đối với thiết bị lò hơi cũng như dự báo và khắc phục được các sự cố xảy ra trong quá trình vận hành thiết bị lò hơi;
+ Chỉ ra được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của lò hơi;
+ Có khả năng đánh giá được tình trạng kỹ thuật của các hệ thống thiết bị phụ lò hơi. Xây dựng được các phương án bảo dưỡng, sửa chữa cũng như tổ chức công việc bảo dưỡng, sửa chữa cho các thiết bị và hệ thống thiết bị phụ lò hơi;
+ Liệt kê và thực hiện được các công việc bảo dưỡng, sửa chữa lò hơi và thiết bị phụ.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được thành thạo việc vận hành và bảo dưỡng lò hơi;
+ Phân tích, xác định được các nguyên nhân gây ra sự cố liên quan tới lò hơi và các thiết bị nhiệt khác có liên quan và đưa ra được các biện pháp xử lý;
+ Vận dụng được những kiến thức kỹ thuật, công nghệ mới vào các công việc vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi và các thiết bị nhiệt có liên quan;
+ Đánh giá được tình trạng kỹ thuật thiết bị lò hơi trong vận hành cũng như sửa chữa, bảo dưỡng, từ đó xây dựng các phương án vận hành và sửa chữa thích hợp tương ứng;
+ Biết tổ chức các nhóm làm việc.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Kỹ thuật lò hơi;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Sau khi tốt nghiệp có khả năng tự tìm việc làm và tạo việc làm cho người khác hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp nghề Kỹ thuật lò hơi trình độ cao đẳng nghề có thể làm việc tại:
- Các nhà máy nhiệt điện;
- Các nhà máy sản xuất lương thực phẩm, bánh kẹo, bia rượu, gỗ, giấy, hóa chất, giầy, dép, quần áo,...
- Các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nhu cầu sử dụng nhiệt độ cao, hơi nước, nước nóng;
- Các hệ thống sấy.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bố thời gian thực học:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2400 giờ; Thời gian học tự chọn: 900 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 972 giờ; Thời gian học thực hành: 2328 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2400 | 660 | 1591 | 149 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 465 | 290 | 138 | 37 |
MH 07 | Toán ứng dụng | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 08 | Cơ học ứng dụng | 60 | 40 | 15 | 5 |
MH 09 | Kỹ thuật an toàn | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH 10 | Vẽ kỹ thuật | 45 | 20 | 20 | 5 |
MH 11 | Thủy lực và máy thủy khí | 45 | 25 | 15 | 5 |
MH 12 | Vật liệu nhiệt | 30 | 16 | 12 | 2 |
MH 13 | Nguyên lý và chi tiết máy | 60 | 42 | 13 | 5 |
MH 14 | Kỹ thuật điện - điện tử | 105 | 68 | 30 | 7 |
MH 15 | Cơ sở tự động hóa | 45 | 31 | 11 | 3 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1935 | 370 | 1453 | 112 |
MH 16 | Nhiệt kỹ thuật | 90 | 60 | 25 | 5 |
MH 17 | Đo và kiểm tra các thông số kỹ thuật | 60 | 20 | 36 | 4 |
MH 18 | Lò hơi | 105 | 76 | 23 | 6 |
MH 19 | Hệ thống thiết bị lò hơi | 60 | 40 | 16 | 4 |
MH 20 | Hệ thống tự động trong lò hơi | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 21 | Vận hành lò hơi | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 22 | Bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi | 75 | 30 | 40 | 5 |
MĐ 23 | Nguội cơ bản | 150 | 15 | 120 | 15 |
MĐ 24 | Hàn cơ bản | 150 | 15 | 120 | 15 |
MĐ 25 | Điện cơ bản | 80 | 8 | 64 | 8 |
MĐ 26 | Bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi | 300 | 10 | 280 | 10 |
MĐ 27 | Hướng nghiệp | 80 | 6 | 65 | 9 |
MĐ 28 | Vận hành lò hơi | 300 | 10 | 275 | 15 |
MĐ 29 | Thực tập tốt nghiệp | 380 | 10 | 355 | 15 |
Tổng cộng | 2850 | 880 | 1791 | 179 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 30 | Máy điện và thiết bị điện | 90 | 40 | 45 | 5 |
MH 31 | Nhà máy nhiệt điện | 120 | 50 | 62 | 8 |
MH 32 | Tuabin hơi | 150 | 54 | 87 | 9 |
MĐ 33 | Tin học ứng dụng | 100 | 20 | 68 | 12 |
MĐ 34 | Tiếng Anh chuyên ngành | 150 | 28 | 102 | 20 |
MĐ 35 | Tự động hóa | 80 | 16 | 54 | 10 |
MĐ 36 | Thiết bị nhiệt trên tàu thủy | 100 | 30 | 63 | 7 |
MĐ 37 | Tổ chức sản xuất | 80 | 25 | 45 | 10 |
MĐ 38 | Kiểm tra chất lượng kim loại | 60 | 10 | 45 | 5 |
MĐ 39 | Hóa kỹ thuật và môi trường | 60 | 19 | 35 | 6 |
MĐ 40 | Nâng cao hiệu quả kinh tế lò hơi | 80 | 20 | 52 | 8 |
MĐ 41 | Các loại lò hơi công nghiệp | 120 | 30 | 84 | 6 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật lò hơi đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ: có thể lựa chọn 9 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 30 | Máy điện và thiết bị điện | 90 | 40 | 45 | 5 |
MH 31 | Nhà máy nhiệt điện | 120 | 50 | 62 | 8 |
MĐ 33 | Tin học ứng dụng | 100 | 20 | 68 | 12 |
MH 34 | Tiếng Anh chuyên ngành | 150 | 28 | 102 | 20 |
MĐ 35 | Tự động hóa | 80 | 16 | 54 | 10 |
MĐ 36 | Thiết bị nhiệt trên tàu thủy | 100 | 30 | 63 | 7 |
MĐ 39 | Hóa kỹ thuật và môi trường | 60 | 19 | 35 | 6 |
MĐ 40 | Nâng cao hiệu quả kinh tế lò hơi | 80 | 20 | 52 | 8 |
MĐ 41 | Các loại lò hơi công nghiệp | 120 | 30 | 84 | 6 |
Tổng cộng | 900 | 253 | 565 | 82 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút và trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút và trả lời 20 phút/sinh viên) |
- Thực hành nghề: | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Trường có thể bố trí cho sinh viên tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp liên quan tới nghề;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
- Nội dung các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Đi thực tế | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ "ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG"
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Điện tử dân dụng
Mã nghề: 40510344
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thi học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu được một số chỉ tiêu chất lượng về vật liệu linh kiện điện tử;
+ Giải thích được quy cách, tính chất của các loại vật liệu thường dùng trong lĩnh vực điện tử dân dụng;
+ Giải thích được tính chất, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các mạch điện tử cơ bản;
+ Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các chỉ tiêu cơ bản của các loại thiết bị điện tử dân dụng;
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố đơn giản;
+ Có khả năng ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc thực tiễn của nghề;
+ Có khả năng đọc hiểu và phân tích các tài liệu lý lịch thiết bị điện tử dân dụng, tự nâng cao năng lực chuyên môn.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo lường điện tử;
+ Sửa chữa được các thiết bị điện tử dân dụng từ hệ thống âm thanh cho đến máy thu hình công nghệ cao;
+ Sử dụng được các phần mềm ứng dụng phục vụ cho nghề;
+ Có khả năng làm việc theo nhóm, sáng tạo, có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động;
+ Có khả năng giao tiếp với khách hàng để hướng dẫn, mô tả các thông tin về sản phẩm, thiết bị liên quan đến nghề;
+ Tự nâng cao trình độ nghề nghiệp;
+ Kèm cặp, hướng dẫn được công nhân bậc thấp;
+ Kiểm tra và giám sát được công việc của người có trình độ sơ cấp nghề.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác- Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền và định hướng phát triển của nghề Điện tử dân dụng;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp, Pháp luật;
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp. Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí nghiệp công nghiệp. Sức khoẻ đạt yêu cầu theo phân loại của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỹ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Học sinh sau khi tốt nghiệp nghề Điện tử dân dụng trình độ trung cấp nghề làm việc tại:
+ Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử;
+ Các doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm điện tử;
+ Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện tử.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
- Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2535 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp 210 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2325 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1965 giờ; Thời gian học tự chọn: 360 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 735 giờ; Thời gian học thực hành: 1590 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 06 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1965 | 600 | 1365 | 68 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 690 | 300 | 360 | 30 |
MH 07 | Điện kỹ thuật | 75 | 60 | 15 | 6 |
MH 08 | Tín hiệu và phương thức truyền dẫn | 45 | 30 | 15 | 5 |
MĐ 09 | Kỹ thuật an toàn điện | 30 | 15 | 15 | 3 |
MĐ 10 | Vật liệu, linh kiện điện tử. | 105 | 45 | 60 | 3 |
MĐ 11 | Đo lường Điện- Điện tử | 60 | 30 | 30 | 3 |
MĐ 12 | Kỹ thuật mạch điện tử I | 150 | 45 | 75 | 5 |
MĐ 13 | Kỹ thuật mạch điện tử II | 105 | 45 | 60 | 4 |
MĐ 14 | Kỹ thuật số | 120 | 30 | 90 | 5 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1275 | 300 | 1005 | 38 |
MĐ 15 | Điện cơ bản | 90 | 15 | 75 | 3 |
MĐ 16 | Vẽ mạch điện tử | 90 | 30 | 60 | 3 |
MĐ 17 | Hệ thống âm thanh | 165 | 45 | 120 | 6 |
MĐ 18 | Máy RADIO-CASSETTE | 135 | 45 | 90 | 5 |
MĐ 19 | Máy thu hình | 180 | 60 | 120 | 6 |
MĐ 20 | Máy CD/VCD | 135 | 45 | 120 | 5 |
MĐ 21 | Máy DVD | 120 | 30 | 90 | 5 |
MĐ 22 | Kỹ thuật vi điều khiển | 120 | 30 | 90 | 5 |
MĐ 23 | Thực tập sản xuất | 240 | 0 | 240 | 0 |
Tổng cộng | 2175 | 706 | 1452 | 85 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân phối thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 24 | Cảm biến | 60 | 30 | 30 | 2 |
MĐ 25 | Lắp ráp, cài đặt, bảo trì máy tính | 165 | 45 | 120 | 5 |
MĐ 26 | Sửa chữa bộ nguồn máy tính | 60 | 30 | 30 | 2 |
MĐ 27 | Sửa chữa màn hình máy vi tính | 90 | 30 | 60 | 4 |
MĐ 28 | Điện tử công suất | 105 | 45 | 60 | 4 |
MĐ 29 | Nâng cao hiệu quả công tác | 30 | 15 | 15 | 2 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Điện tử dân dụng đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 25 | Lắp ráp, cài đặt, bảo trì máy tính | 165 | 45 | 120 | 5 |
MĐ 26 | Sửa chữa bộ nguồn máy tính | 60 | 30 | 30 | 2 |
MĐ 28 | Điện tử công suất | 105 | 45 | 60 | 4 |
MĐ 29 | Nâng cao hiệu quả công tác | 30 | 15 | 15 | 2 |
Tổng cộng | 360 | 135 | 225 | 13 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề Lý thuyết nghề | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
Thực hành nghề * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 8 giờ Không quá 8 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Đi thực tế | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
- Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, môđun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi và quản lý.
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Điện tử dân dụng
Mã nghề: 50510344
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành;
+ Có khả năng ứng dụng được tin học văn phòng vào hoạt động nghề;
+ Giải thích được quy cách, tính chất của các loại vật liệu thường dùng trong lĩnh vực điện tử dân dụng;
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện, của các thiết bị điện tử trong thiết kế, kiểm tra, sửa chữa;
+ Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng, của các mạch điện tử cơ bản, các mạch điện chuyên biệt được dùng trong thiết bị điện tử dân dụng;
+ Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các chỉ tiêu cơ bản của các loại thiết bị điện tử dân dụng;
+ Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy thu hình công nghệ cao và digital;
+ Có khả năng đọc hiểu và phân tích các tài liệu lý lịch thiết bị điện tử dân dụng, tự nâng cao năng lực chuyên môn;
+ Có khả năng ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành;
+ Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng vào hoạt động nghề;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo lường điện tử;
+ Sửa chữa được các loại thiết bị điện tử dân dụng;
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề. Sử dụng máy tính để thiết kế được các mạch điện tử;
+ Đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống trong phạm vi hoạt động nghề nghiệp. Đưa ra được những quyết định kỹ thuật có hàm lượng chuyên môn sâu và có năng lực ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực chuyên môn;
+ Tự nâng cao trình độ nghề nghiệp;
+ Kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn;
+ Tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất của một phân xưởng hoặc xí nghiệp nhỏ.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp nghề Điện tử dân dụng trình độ cao đẳng nghề có thể làm việc tại:
- Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử;
- Các doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm điện tử;
- Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện tử.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
- Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2520 giờ; Thời gian học tự chọn: 780 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1451 giờ; Thời gian học thực hành: 2299 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 06 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2520 | 810 | 1710 | 50 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 915 | 416 | 499 | 49 |
MH 07 | Điện kỹ thuật | 75 | 47 | 28 | 6 |
MH 08 | Tín hiệu và phương thức truyền dẫn | 45 | 39 | 5 | 1 |
MH 09 | Tổ chức, quản lý xí nghiệp | 45 | 44 | 1 | 1 |
MĐ 10 | Kỹ thuật an toàn điện | 30 | 15 | 15 | 3 |
MĐ 11 | Vật liệu, linh kiện điện tử | 105 | 45 | 60 | 3 |
MĐ 12 | Đo lường Điện- Điện tử | 60 | 30 | 30 | 3 |
MĐ 13 | Kỹ thuật mạch điện tử I | 150 | 60 | 90 | 5 |
MĐ 14 | Kỹ thuật mạch điện tử II | 105 | 45 | 60 | 4 |
MĐ 15 | Kỹ thuật số | 120 | 30 | 90 | 5 |
MĐ 16 | Kỹ thuật mạch điện tử III | 60 | 30 | 30 | 3 |
MĐ 17 | Kỹ thuật vi điều khiển | 120 | 30 | 90 | 5 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1605 | 390 | 1215 | 50 |
MĐ 18 | Điện cơ bản | 90 | 15 | 75 | 11 |
MĐ 19 | Vẽ mạch điện tử | 90 | 30 | 60 | 3 |
MĐ 20 | Hệ thống âm thanh | 165 | 45 | 120 | 15 |
MĐ 21 | Máy RADIO-CASSETTE | 135 | 45 | 90 | 10 |
MĐ 22 | Máy thu hình | 180 | 60 | 120 | 15 |
MĐ 23 | Máy CD/VCD | 135 | 45 | 90 | 5 |
MĐ 24 | Máy DVD | 120 | 30 | 90 | 5 |
MĐ 25 | Máy thu hình công nghệ cao và kỹ thuật số | 180 | 60 | 120 | 6 |
MĐ 26 | Sửa chữa điện thoại di động | 150 | 30 | 120 | 6 |
MĐ 27 | Máy CAMERA (cam, corder) | 120 | 30 | 90 | 5 |
MĐ 28 | Thực tập sản xuất | 240 | 0 | 240 | 0 |
Tổng cộng | 2970 | 1030 | 1910 | 118 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân phối thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 29 | Đo lường - Cảm biến | 60 | 30 | 30 | 2 |
MĐ 30 | Điện tử ứng dụng trong điều khiển tự động | 165 | 45 | 120 | 5 |
MĐ 31 | Lắp ráp, cài đặt, bảo trì máy tính | 165 | 45 | 120 | 5 |
MĐ 32 | Sửa chữa bộ nguồn máy tính | 60 | 30 | 30 | 2 |
MĐ 33 | Đầu thu truyền hình kỹ thuật số | 90 | 30 | 60 | 4 |
MĐ 34 | Sửa chữa màn hình máy vi tính | 90 | 30 | 60 | 4 |
MĐ 35 | Điện tử công suất | 105 | 45 | 60 | 4 |
MH 36 | Nâng cao hiệu quả công tác | 30 | 15 | 15 | 2 |
MĐ 37 | PLC | 120 | 30 | 90 | 5 |
MĐ 38 | Vi mạch số lập trình | 75 | 15 | 60 | 2 |
MĐ 39 | Thiết kế và thi công board mạch | 90 | 15 | 75 | 3 |
MĐ 40 | Hệ thống cảnh báo chống trộm, chống cháy | 165 | 45 | 120 | 20 |
MĐ 41 | Hệ thống camera giám sát | 120 | 30 | 90 | 5 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Điện tử dân dụng đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 30 | Điện tử ứng dụng trong điều khiển tự động | 165 | 45 | 120 | 5 |
MĐ 31 | Lắp ráp, cài đặt, bảo trì máy tính | 165 | 45 | 120 | 5 |
MĐ 32 | Sửa chữa bộ nguồn máy tính | 60 | 30 | 30 | 2 |
MĐ 35 | Điện tử công suất | 105 | 45 | 60 | 4 |
MĐ 40 | Hệ thống cảnh báo chống trộm, chống cháy | 165 | 45 | 120 | 20 |
MĐ 41 | Hệ thống camera giám sát | 120 | 30 | 90 | 5 |
Tổng cộng | 780 | 240 | 540 | 41 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề Lý thuyết nghề | Viết, trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên) |
Thực hành nghề * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 8 giờ Không quá 8 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Đi thực tế | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô/đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi và quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CHẾ BIẾN RAU QUẢ"
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Chế biến rau quả
Mã nghề: 40540107
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng mô đun, môn học đào tạo: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được những kiến thức cơ bản về chế biến rau quả như: xử lý rau quả bán thành phẩm trước khi sấy, phân loại được sản phẩm theo quy trình sản xuất, thực hiện các thao tác, đảm bảo cơ sở lý thuyết của từng quá trình;
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về chế biến rau quả như: quy trình sản xuất,
+ Trình bày được tính chất, thành phần của nguyên vật liệu và ảnh hưởng của chúng đến công nghệ, chất lượng sản phẩm;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và kỹ thuật vận hành đảm bảo an toàn các thiết bị trong chế biến rau quả;
+ Trình bày được nguyên tắc và các phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng một số chỉ tiêu nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong dây chuyền chế biến rau quả;
+ Trình bày được kỹ thuật an toàn khi vận hành một số thiết bị trong công nghệ sản xuất rau quả. Rèn luyện kỹ năng đề phòng tai nạn lao động và xử lí các tình huống khi có tai nạn lao động xảy ra. Nâng cao ý thức về an toàn lao động.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được một số thiết bị dùng trong công nghệ chế biến rau quả;
+ Làm được công tác vệ sinh thiết bị định kỳ theo đúng quy trình;
+ Phát hiện được sự cố kỹ thuật trong mỗi công đoạn sản xuất;
+ Thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất;
+ Vận hành thành thạo các thiết bị dùng trong chế biến rau quả;
+ Sử dụng được các dụng cụ đo, kiểm tra nguyên liệu, thiết bị trên dây chuyền sản xuất;
+ Có khả năng làm việc, ứng dụng kỹ thuật công nghệ vào công việc.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước và Luật lao động;
+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
+ Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;
+ Luôn chấp hành các nội quy, quy chế của đơn vị;
+ Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khoẻ, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp.
+ Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Thực hiện được một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn; biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở.
+ Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp, học sinh trở thành người lao động có trình độ Trung cấp nghề;
- Làm việc được ở các Công ty sản xuất, chế biến rau quả: Tiếp nhận nguyên liệu, giám sát quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng sản phẩm rau quả;
- Làm việc trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm rau quả.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1710 giờ; Thời gian học tự chọn: 630 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 649 giờ; Thời gian học thực hành: 1691 giờ
- Thời gian học các môn văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1710 | 502 | 1099 | 109 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 330 | 222 | 88 | 20 |
MH 07 | Hóa học và hóa sinh học thực phẩm | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 08 | Vi sinh vật học thực phẩm | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 09 | Vệ sinh an toàn thực phẩm | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 10 | Các quá trình công nghệ cơ bản trong chế biến thực phẩm | 90 | 54 | 28 | 8 |
MH 11 | An toàn lao động | 60 | 42 | 15 | 3 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1380 | 224 | 1065 | 91 |
MH 12 | Máy và thiết bị chế biến rau quả | 90 | 56 | 28 | 6 |
MĐ 13 | Kiểm tra, vệ sinh máy và thiết bị chế biến rau quả | 90 | 28 | 55 | 7 |
MH 14 | Bảo quản rau quả | 90 | 56 | 28 | 6 |
MĐ 15 | Tiếp nhận và xử lí nguyên liệu rau quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 16 | Sản xuất rau quả sấy khô | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 17 | Sản xuất đồ hộp quả nước đường | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 18 | Sản xuất đồ hộp nước quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 19 | Sản xuất bột rau quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ20 | Bao bì đóng gói sản phẩm rau quả | 90 | 28 | 55 | 7 |
MĐ 21 | Sản xuất nước quả cô đặc | 90 | 28 | 55 | 7 |
MĐ 22 | Sản xuất mứt trái cây | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 23 | Thực tập tốt nghiệp | 390 | 0 | 370 | 20 |
Tổng cộng | 1920 | 608 | 1186 | 126 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết trong Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 24 | Sản xuất rau quả đông lạnh | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 25 | Sản xuất rau dầm dấm | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 26 | Sản xuất rau quả muối chua | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 27 | Sản xuất ketchup | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 28 | Sản xuất rượu vang từ quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 29 | Sản xuất rượu mùi từ quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 30 | Sản xuất nước quả có gas | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 31 | Sản xuất chip quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 32 | Chế biến hạt điều | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 33 | Chế biến tối thiểu rau quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Chế biến rau quả đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ: có thể chọn 7 môn học, mô đun trong danh mục trên, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 24 | Sản xuất rau quả đông lạnh | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 25 | Sản xuất rau dầm dấm | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 26 | Sản xuất rau quả muối chua | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 27 | Sản xuất ketchup | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 28 | Sản xuất rượu vang từ quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 29 | Sản xuất rượu mùi từ quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 30 | Sản xuất nước quả có gas | 90 | 14 | 70 | 6 |
Tổng số | 630 | 98 | 490 | 42 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: | ||
- Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) | |
Trắc nghiệm | Không quá 90 phút | ||
- Thực hành nghề: | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Tham quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Chế biến rau quả
Mã nghề: 50540107
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 37
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được nguyên tắc hoạt động, tính năng, công dụng và qui trình vận hành, bảo dưỡng của một số máy móc, thiết bị, dụng cụ thường sử dụng trong chế biến rau quả;
+ Trình bày được được những kiến thức cơ bản về chế biến rau quả như: xử lý rau quả bán thành phẩm trước khi sấy, cô đặc, sản xuất đồ hộp;...
+ Mô tả được cách phân loại được sản phẩm theo quy trình sản xuất, duy trì đúng điều kiện bảo ôn sản phẩm, loại bỏ đúng các sản phẩm hư hỏng trong thời gian bảo ôn, thực hiện chính xác các thao tác, đảm bảo cơ sở lý thuyết của từng quá trình;
+ Trình bày được về tính chất, thành phần của nguyên vật liệu và ảnh hưởng của chúng đến công nghệ, chất lượng sản phẩm;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và kỹ thuật vận hành đảm bảo an toàn các thiết bị trong chế biến rau quả;
+ Giải thích được nguyên tắc và các phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng một số chỉ tiêu nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong dây chuyền chế biến rau quả;
+ Trình bày được các nguyên tắc, quy định, tiêu chuẩn trong quản lý an toàn thực phẩm: HACCP, ISO 2200;
+ Trình bày được nguyên tắc và các phương pháp lấy mẫu, mô tả mẫu kiểm tra, đánh giá chất lượng một số chỉ tiêu nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong dây chuyền chế biến rau quả, bảo quản và vận chuyển mẫu đúng quy định;
+ Trình bày được các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình thực hiện các thao tác;
+ Áp dụng được những kiến thức về quản lý chất lượng, tiêu chuẩn hóa trong việc tham gia xây dựng, duy trì các thủ tục kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng rau quả;
+ Sử dụng được các dụng cụ đo, kiểm tra nguyên liệu, thiết bị trên dây chuyền sản xuất;
+ Đánh giá chất lượng sản phẩm đảm bảo đúng theo tiêu chuẩn;
+ Hiểu được tầm quan trọng của an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong sản xuất, hình thành tính cẩn thận chính xác logic khoa học;
+ Trình bày được kỹ thuật an toàn khi vận hành một số thiết bị trong công nghệ sản xuất rau quả. Đề phòng tai nạn lao động và xử lí các tình huống khi có tai nạn lao động xảy ra. Nâng cao ý thức về an toàn lao động;
+ Lập được kế hoạch và phân bố thời gian hợp lí cho từng công đoạn sản xuất trong một ca sản xuất;
+ Giải quyết được những tình huống phức tạp xảy ra trong thực tế;
+ Có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật công nghệ vào công việc.
- Kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo các thiết bị dùng trong chế biến rau quả;
+ Tính toán chính xác khối lượng nguyên liệu để phối liệu trong sản xuất;
+ Pha được các dung dịch hóa chất và sử dụng được các dụng cụ phòng thí nghiệm dùng trong phân tích các chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm;
+ Thực hiện các thao tác vận hành, kiểm tra, vệ sinh, bảo dưỡng máy, thiết bị chế biến theo đúng trình tự quy định, đảm bảo an toàn;
+ Phát hiện và khắc phục sự cố kỹ thuật trong mỗi công đoạn sản xuất;
+ Đề xuất các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, kiểm tra nguyên liệu, thiết bị trên dây chuyền sản xuất;
+ Có khả năng làm việc độc lập và phối hợp làm việc nhóm
+ Tổ chức quản lý và điều hành sản xuất;
+ Sáng tạo trong việc cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm;
+ Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh, rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỉ mỉ, chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực chế biến rau quả;
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội Chủ nghĩa;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện thao tác phân tích;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ nhằm giúp người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khoẻ, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp.
+ Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Thực hiện được một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn; biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên trở thành người lao động có trình độ Cao đẳng nghề:
+ Đảm nhiệm được công việc tại các vị trí: tổ trưởng sản xuất, cán bộ kỹ thuật;
+ Làm việc được ở các Công ty sản xuất, chế biến rau quả: Tiếp nhận nguyên liệu, giám sát quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng sản phẩm rau quả;
+ Làm việc trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm rau quả;
+ Tự xây dựng cơ sở sản xuất rau quả ở quy mô nhỏ;
+ Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc và có thể tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
- Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 100 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2550 giờ; Thời gian học tự chọn: 750 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1142 giờ; Thời gian học thực hành: 2158 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2550 | 812 | 1544 | 194 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 795 | 420 | 321 | 54 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 08 | Hóa phân tích | 90 | 56 | 28 | 6 |
MH 09 | Hóa học và hóa sinh học thực phẩm | 90 | 56 | 28 | 6 |
MH 10 | Vi sinh vật học thực phẩm | 90 | 56 | 28 | 6 |
MH 11 | Dinh dưỡng | 45 | 28 | 14 | 3 |
MH 12 | Vệ sinh an toàn thực phẩm | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 13 | Các quá trình công nghệ cơ bản trong chế biến thực phẩm | 90 | 56 | 28 | 6 |
MH 14 | An toàn lao động | 60 | 42 | 15 | 3 |
MĐ 15 | Phân tích thực phẩm | 210 | 42 | 150 | 18 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1755 | 392 | 1223 | 140 |
MH 16 | Máy và thiết bị chế biến rau quả | 120 | 70 | 40 | 10 |
MĐ 17 | Kiểm tra, vệ sinh máy và thiết bị chế biến rau quả | 90 | 28 | 55 | 7 |
MĐ 18 | Bảo quản rau quả | 120 | 28 | 80 | 12 |
MĐ 19 | Tiếp nhận và xử lý nguyên liệu rau quả | 120 | 28 | 80 | 12 |
MĐ 20 | Sản xuất rau quả sấy khô | 120 | 28 | 80 | 12 |
MĐ 21 | Sản xuất đồ hộp quả nước đường | 120 | 28 | 80 | 12 |
MĐ 22 | Sản xuất đồ hộp nước quả | 120 | 28 | 80 | 12 |
MĐ 23 | Sản xuất bột rau quả | 120 | 28 | 80 | 12 |
MĐ 24 | Sản xuất nước quả cô đặc | 90 | 28 | 55 | 7 |
MĐ 25 | Bao bì và đóng gói sản phẩm rau quả | 90 | 28 | 55 | 7 |
MĐ 26 | Quản lý an toàn thực phẩm | 75 | 42 | 28 | 5 |
MĐ 27 | Kiểm soát chất lượng sản phẩm rau quả | 120 | 28 | 80 | 12 |
MĐ 28 | Thực tập nghề nghiệp | 450 | 0 | 430 | 20 |
Tổng cộng | 3000 | 1032 | 1744 | 224 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 29 | Sản xuất rau quả đông lạnh | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 30 | Sản xuất rau quả dầm dấm | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 31 | Sản xuất mứt trái cây | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 32 | Sản xuất rau quả muối chua | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 33 | Sản xuất ketchup | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 34 | Sản xuất rượu vang từ quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 35 | Sản xuất rượu mùi từ quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 36 | Sản xuất nước quả có gas | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 37 | Sản xuất chip quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 38 | Chế biến hạt điều | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 39 | Chế biến tối thiểu rau quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MH 40 | Ngoại ngữ chuyên ngành (Anh văn) | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 41 | Phụ gia thực phẩm | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 42 | Kỹ năng làm việc nhóm | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 43 | Quản lý sản xuất | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 44 | Phát triển sản phẩm | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 45 | Marketing thực phẩm | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 46 | Kỹ thuật xử lý môi trường | 60 | 42 | 15 | 3 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Chế biến rau quả đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ: có thể lựa chọn 9 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 29 | Sản xuất rau quả đông lạnh | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 30 | Sản xuất rau quả dầm dấm | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 31 | Sản xuất mứt trái cây | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 32 | Sản xuất rau muối chua | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 34 | Sản xuất rượu vang từ quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 35 | Sản xuất rượu mùi từ quả | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 36 | Sản xuất nước quả có gas | 90 | 14 | 70 | 6 |
MH 43 | Quản lý sản xuất | 60 | 42 | 15 | 3 |
MH 44 | Phát triển sản phẩm | 60 | 42 | 15 | 3 |
Tổng | 750 | 182 | 520 | 48 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/ sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: | ||
- Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/ sinh viên) | |
Trắc nghiệm | Không quá 90 phút | ||
- Thực hành nghề: * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT ĐIÊU KHẮC GỖ"
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Kỹ thuật điêu khắc gỗ
Mã nghề: 40210101
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì bổ sung thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 25
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được các đặc điểm cơ bản của vật liệu gỗ;
+ Trình bày được cấu tạo, công dụng, cách mài, cách sử dụng các loại dụng cụ thủ công dùng trong nghề điêu khắc gỗ;
+ Mô tả được cấu tạo, công dụng, cách sử dụng các loại máy móc, thiết bị dùng trong nghề điêu khắc gỗ;
+ Trình bày được quy trình điêu khắc hoa văn;
+ Trình bày được quy trình điêu khắc phù điêu;
+ Mô tả được quy trình điêu khắc con giống;
+ Trình bày được quy trình điêu khắc tượng người theo tích cổ;
+ Trình bày được quy trình điêu khắc tượng người đương đại;
+ Mô tả được quy trình điêu khắc lèo tủ;
+ Mô tả được quy trình điêu khắc bệ tủ;
+ Trình bày được quy trình trang sức bề mặt sản phẩm điêu khắc gỗ.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết được một số loại gỗ thường dùng trong nghề điêu khắc gỗ;
+ Mài được các loại dụng cụ thủ công đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ thủ công dùng trong nghề điêu khắc gỗ;
+ Sử dụng được các loại máy móc, thiết bị dùng trong nghề điêu khắc gỗ;
+ Điêu khắc được các loại hoa văn theo mẫu đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;
+ Điêu khắc được các loại phù điêu theo mẫu đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;
+ Điêu khắc được các loại con giống theo mẫu đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;
+ Điêu khắc được một số tượng người theo tích cổ theo mẫu đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;
+ Điêu khắc được một số tượng người đương đại theo mẫu đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;
+ Trang sức được bề mặt sản phẩm điêu khắc gỗ đảm bảo kỹ thuật và kỹ thuật;
+ Tổ chức, quản lý được tổ sản xuất, ca sản xuất, các cơ sở sản xuất sản phẩm điêu khắc gỗ.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam;
+ Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam;
+ Rèn luyện trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ; có ý thức trách nhiệm thực hiện đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Thể chất và quốc phòng:
+ Thực hành được những kỹ thuật cơ bản của một số môn thể dục thể thao quy định trong chương trình;
+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập luyện nhằm tăng cường bảo vệ sức khoẻ, phát triển tố chất thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp; tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ thường xuyên;
+ Hiểu rõ truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc, lịch sử truyền thống vẻ vang của các lực lượng vũ trang, làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Thành thạo các kỹ năng quân sự cần thiết, biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở.
3. Cơ hội việc làm: Sau khi tốt nghiệp học sinh làm việc ở các cơ sở sau đây:
- Làm việc trong các doanh nghiệp sản xuất hàng mộc mỹ nghệ, điêu khắc gỗ: kỹ thuật viên, tổ trưởng, tổ phó, trưởng ca sản xuất;
- Làm việc trong các cơ sở sản xuất hàng mộc mỹ nghệ, điêu khắc gỗ tại các làng nghề: kỹ thuật viên, tổ trưởng, tổ phó;
- Thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ, điêu khắc gỗ.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
- Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2115 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1905 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1325 giờ; Thời gian học tự chọn: 580 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 479 giờ; Thời gian học thực hành: 1426 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1325 | 355 | 906 | 64 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 185 | 80 | 94 | 11 |
MH 07 | Vẽ mỹ thuật | 95 | 20 | 70 | 5 |
MH 08 | Vật liệu gỗ | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 09 | An toàn lao động | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 10 | Quản lý sản xuất. | 30 | 20 | 8 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1140 | 275 | 812 | 53 |
MĐ 11 | Chuẩn bị sử dụng dụng cụ thủ công | 80 | 20 | 55 | 5 |
MĐ 12 | Chuẩn bị sử dụng thiết bị, máy móc | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 13 | Điêu khắc hoa văn I | 80 | 15 | 60 | 5 |
MĐ 14 | Điêu khắc phù điêu I | 140 | 30 | 105 | 5 |
MĐ 15 | Điêu khắc con giống I | 160 | 40 | 115 | 5 |
MĐ 16 | Điêu khắc tượng người theo tích cổ I | 200 | 50 | 145 | 5 |
MĐ 17 | Điêu khắc tượng người đương đại I | 140 | 35 | 100 | 5 |
MĐ 18 | Điêu khắc lèo tủ I | 80 | 20 | 55 | 5 |
MĐ 19 | Điêu khắc bệ tủ I | 100 | 25 | 67 | 8 |
MĐ 20 | Trang sức bề mặt sản phẩm | 40 | 10 | 25 | 5 |
Tổng cộng | 1535 | 461 | 993 | 81 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tư chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 21 | Điêu khắc hoa văn II | 120 | 24 | 91 | 5 |
MĐ 22 | Điêu khắc phù điêu II | 120 | 24 | 91 | 5 |
MĐ 23 | Điêu khắc con giống II | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 24 | Điêu khắc tượng người theo tích cổ II | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 25 | Điêu khắc tượng người đương đại II | 100 | 25 | 70 | 5 |
MĐ 26 | Điêu khắc lèo tủ II | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 27 | Điêu khắc bệ tủ II | 120 | 25 | 90 | 5 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật điêu khắc gỗ đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ: có thể chọn 5 môn học, mô đun trong danh mục trên, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 22 | Điêu khắc phù điêu II | 120 | 24 | 91 | 5 |
MĐ 23 | Điêu khắc con giống II | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 24 | Điêu khắc tượng người theo tích cổ II | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 25 | Điêu khắc tượng người đương đại II | 100 | 25 | 70 | 5 |
MĐ 27 | Điêu khắc bệ tủ II | 120 | 25 | 90 | 5 |
Tổng cộng | 580 | 124 | 431 | 25 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: | ||
- Lý thuyết nghề | Viết | Không quá 120 phút | |
Trắc nghiệm | Không quá 90 phút | ||
Vấn đáp | Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) | ||
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có điều kiện tìm hiểu thực tế sản xuất, trường có thể bố trí cho học sinh tham quan các làng chạm khắc gỗ, các cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ truyền thống, chạm khắc gỗ tại các làng nghề chạm khắc gỗ La Xuyên (Nam Định), Vân Hà (Hà Nội), Đồng Kỵ (Bắc Ninh);
- Sử dụng 03 ngày cho học sinh đi tham quan học tập tại các làng nghề chạm khắc gỗ và các cơ sở sản xuất chạm khắc gỗ;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Đối với khóa học trong kế hoạch đào tạo không tổ chức đào tạo liên thông thì các môn học chung không tách thành hai phần như trong chương trình khung;
- Khi các Trường lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Kỹ thuật điêu khắc gỗ
Mã nghề: 50210101
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được các đặc điểm cơ bản của vật liệu gỗ;
+ Phân tích được cấu tạo, công dụng, cách mài, cách sử dụng các loại dụng cụ thủ công dùng trong nghề điêu khắc gỗ;
+ Phân tích được cấu tạo, công dụng, cách sử dụng các loại máy móc, thiết bị dùng trong nghề điêu khắc gỗ;
+ Trình bày được quy trình điêu khắc hoa văn;
+ Phân tích được quy trình điêu khắc phù điêu;
+ Mô tả được quy trình điêu khắc con giống;
+ Phân tích được quy trình điêu khắc tượng người theo tích cổ;
+ Phân tích được quy trình điêu khắc tượng người đương đại;
+ Mô tả được quy trình điêu khắc lèo tủ;
+ Mô tả được quy trình điêu khắc bệ tủ;
+ Phân tích được quy trình trang sức bề mặt sản phẩm điêu khắc gỗ;
+ Trình bày được quy trình sáng tác mẫu điêu khắc gỗ.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết được một số loại gỗ thường dùng trong nghề điêu khắc gỗ;
+ Mài và sửa thành thạo các loại dụng cụ thủ công đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ thủ công dùng trong nghề điêu khắc gỗ;
+ Sử dụng thành thạo các loại máy móc, thiết bị dùng trong nghề điêu khắc gỗ;
+ Điêu khắc được các loại hoa văn theo mẫu đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và mỹ thuật tốt;
+ Điêu khắc được các loại phù điêu theo mẫu đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và mỹ thuật tốt;
+ Điêu khắc được các loại con giống theo mẫu đảm bảo chất lượng kỹ thuật và mỹ thuật cao;
+ Điêu khắc được tượng người theo tích cổ theo mẫu đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và mỹ thuật tốt;
+ Điêu khắc được tượng người đương đại theo mẫu đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và mỹ thuật tốt;
+ Trang sức được bề mặt sản phẩm điêu khắc gỗ đảm bảo chất lượng kỹ thuật và kỹ thuật cao;
+ Sáng tác được đề tài sinh hoạt, văn hóa dân gian, động vật, hoa lá;
+ Tổ chức, quản lý được tổ sản xuất, ca sản xuất, phân xưởng sản xuất;
+ Tự tổ chức được doanh nghiệp sản xuất sản phẩm điêu khắc gỗ.
2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam;
+ Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam;
+ Rèn luyện trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ; có ý thức trách nhiệm thực hiện đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Thể chất và quốc phòng:
+ Thực hành được những kỹ thuật cơ bản của một số môn thể dục thể thao quy định trong chương trình;
+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập luyện nhằm tăng cường bảo vệ sức khoẻ, phát triển tố chất thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp; tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ thường xuyên;
+ Hiểu rõ truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc, lịch sử truyền thống vẻ vang của các lực lượng vũ trang, làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Thành thạo các kỹ năng quân sự cần thiết, biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở.
3. Cơ hội việc làm: Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ làm việc tại:
- Các doanh nghiệp sản xuất hàng mộc mỹ nghệ, điêu khắc gỗ: kỹ thuật viên, tổ trưởng, tổ phó, trưởng ca sản xuất;
- Các cơ sở sản xuất hàng mộc mỹ nghệ, điêu khắc gỗ tại các làng nghề: kỹ thuật viên, tổ trưởng, tổ phó;
- Giáo viên dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề điêu khắc gỗ;
- Thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ, điêu khắc gỗ.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
- Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2,5 năm
- Thời gian học tập: 108 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3260 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2810 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1930 giờ; Thời gian học tự chọn: 880 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 690 giờ; Thời gian học thực hành: 2120 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1930 | 500 | 1362 | 68 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 250 | 90 | 144 | 16 |
MH 07 | Vẽ mỹ thuật | 160 | 30 | 120 | 10 |
MH 08 | Vật liệu gỗ | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 09 | An toàn lao động | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 10 | Quản lý sản xuất | 30 | 20 | 8 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1680 | 410 | 1218 | 52 |
MĐ 11 | Chuẩn bị sử dụng dụng cụ thủ công | 80 | 20 | 55 | 5 |
MĐ 12 | Chuẩn bị sử dụng thiết bị máy | 240 | 60 | 175 | 5 |
MĐ 13 | Điêu khắc hoa văn I | 80 | 15 | 60 | 5 |
MĐ 14 | Điêu khắc phù điêu I | 180 | 40 | 135 | 5 |
MĐ 15 | Điêu khắc con giống I | 240 | 60 | 175 | 5 |
MĐ 16 | Điêu khắc tượng người theo tích cổ I | 280 | 70 | 205 | 5 |
MĐ 17 | Điêu khắc tượng người đương đại I | 280 | 70 | 205 | 5 |
MĐ 18 | Điêu khắc lèo tủ I | 80 | 20 | 55 | 5 |
MĐ 19 | Điêu khắc bệ tủ I | 100 | 25 | 70 | 5 |
MĐ 20 | Trang sức bề mặt sản phẩm | 40 | 10 | 28 | 2 |
MĐ 21 | Sáng tác mẫu | 80 | 20 | 55 | 5 |
Tổng cộng | 2380 | 720 | 1562 | 98 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tư chọn, thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 22 | Chuẩn bị sử dụng thiết bị máy móc chuyên dùng | 160 | 35 | 120 | 5 |
MĐ 23 | Điêu khắc hoa văn II | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 24 | Điêu khắc phù điêu II | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 25 | Điêu khắc con giống II | 160 | 35 | 120 | 5 |
MĐ 26 | Điêu khắc tượng người theo tích cổ II | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 27 | Điêu khắc tượng người đương đại II | 200 | 45 | 150 | 5 |
MĐ 28 | Điêu khắc lèo tủ II | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 29 | Điêu khắc bệ tủ II | 120 | 25 | 90 | 5 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật điêu khắc gỗ đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ: có thể lựa chọn 6 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 22 | Chuẩn bị sử dụng thiết bị máy móc chuyên dùng | 160 | 35 | 120 | 5 |
MĐ 24 | Điêu khắc phù điêu II | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 25 | Điêu khắc con giống II | 160 | 35 | 120 | 5 |
MĐ 26 | Điêu khắc tượng người theo tích cổ II | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 27 | Điêu khắc tượng người đương đại II | 200 | 45 | 150 | 5 |
MĐ 29 | Điêu khắc bệ tủ II | 120 | 25 | 90 | 5 |
Tổng cộng | 880 | 190 | 660 | 30 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút và trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: | ||
- Lý thuyết nghề: | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 90 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút và trả lời 20 phút/sinh viên) | |
- Thực hành nghề: * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có điều kiện tìm hiểu thực tế sản xuất, trường có thể bố trí cho học sinh tham quan các làng chạm khắc gỗ, các cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ truyền thống, chạm khắc gỗ tại các làng nghề chạm khắc gỗ La Xuyên (Nam Định), Vân Hà (Hà Nội), Đồng Kỵ (Bắc Ninh);...
- Sử dụng 03 ngày cho sinh viên đi tham quan học tập tại các làng nghề chạm khắc gỗ và các cơ sở sản xuất chạm khắc gỗ;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Đối với khóa học trong kế hoạch đào tạo không tổ chức đào tạo liên thông thì các môn học chung không tách thành hai phần như trong chương trình khung;
- Khi các Trường lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
- 1Quyết định 46/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 56/2008/QĐ-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề chế biến rau quả do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 29/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “điện tử dân dụng” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 38/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề nguội sửa chữa máy công cụ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 18/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề chế tạo thiết bị cơ khí do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 16/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 27/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật điêu khắc gỗ” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 25/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 14/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề công nghệ cán, kéo kim loại do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 40/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề kỹ thuật lò hơi do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Thông tư 38/2011/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề: Sản xuất và chế biến - Công nghệ kỹ thuật - Máy tính và công nghệ thông tin - Dịch vụ vận tải - Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 16/2012/TT-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề: Sản xuất và chế biến - Công nghệ kỹ thuật - Khoa học và sự sống - Kinh doanh và quản lý - Nông, lâm nghiệp và thủy sản - Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Quyết định 31/2007/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Quyết định 1019/QĐ-BLĐTBXH năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính từ ngày 01/01/2012 đến 31/3/2013
- 15Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 16Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
- 1Quyết định 46/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 56/2008/QĐ-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề chế biến rau quả do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 29/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “điện tử dân dụng” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 38/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề nguội sửa chữa máy công cụ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 18/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề chế tạo thiết bị cơ khí do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 16/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 27/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật điêu khắc gỗ” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 25/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 14/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề công nghệ cán, kéo kim loại do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 40/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề kỹ thuật lò hơi do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 31/2007/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Quyết định 1019/QĐ-BLĐTBXH năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính từ ngày 01/01/2012 đến 31/3/2013
- 13Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 14Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Nghị định 186/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 86/2008/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục dạy nghề thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 58/2008/QĐ-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 53/2011/QĐ-TTg năm 2011 sửa đổi Điều 3 Quyết định 86/2008/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 38/2011/TT-BLĐTBXH quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề: Sản xuất và chế biến - Công nghệ kỹ thuật - Máy tính và công nghệ thông tin - Dịch vụ vận tải - Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 16/2012/TT-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc nhóm nghề: Sản xuất và chế biến - Công nghệ kỹ thuật - Khoa học và sự sống - Kinh doanh và quản lý - Nông, lâm nghiệp và thủy sản - Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 17/2012/TT-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề cho một số nghề thuộc các nhóm nghề: Công nghệ kỹ thuật - Sản xuất và chế biến - Nghệ thuật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 17/2012/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/07/2012
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
- Ngày công báo: 17/08/2012
- Số công báo: Từ số 495 đến số 496
- Ngày hiệu lực: 11/09/2012
- Ngày hết hiệu lực: 10/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực