Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2012 |
Căn cứ Luật Dạy nghề, ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 86/2008/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 53/2011/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 9 năm 2011 về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 86/2008/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với một số nghề thuộc các nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật - sản xuất và chế biến - Nghệ thuật như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề các nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy; Công nghệ cán, kéo kim loại; Nguội sửa chữa máy công cụ; Chế tạo thiết bị cơ khí; Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp; Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò; Kỹ thuật lò hơi; Điện tử dân dụng; Chế biến rau quả; Kỹ thuật điêu khắc gỗ; để áp dụng đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề trên nhưng không bắt buộc áp dụng đối với cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” (Phụ lục 1).
2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” (Phụ lục 2).
3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Nguội sửa chữa máy công cụ” (Phụ lục 3).
4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí” (Phụ lục 4).
5. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp” (Phụ lục 5).
6. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” (Phụ lục 6).
7. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” (Phụ lục 7).
8. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật lò hơi” (Phụ lục 8).
9. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điện tử dân dụng” (Phụ lục 9).
10. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế biến rau quả” (Phụ lục 10).
11. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật điêu khắc gỗ” (Phụ lục 11).
Điều 2. Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 09 năm 2012. Quyết định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội số: 31/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2007, 14/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng 03 năm 2008, 16/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 03 năm 2008, 46/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 02 tháng 5 năm 2008, 40/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 16 tháng 04 năm 2008, 29/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 4 tháng 4 năm 2008, 56/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 5 năm 2008, 27/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 4 tháng 4 năm 2008 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ "CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT GIẤY VÀ GIẤY”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy
Mã nghề: 40510528
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về: Hóa đại cương, hóa hữu cơ, hóa phân tích, hóa gỗ và xenluloza, an toàn lao động,...
+ Trình bày được các phương pháp sản xuất bột giấy khác nhau, nắm được quy trình công nghệ sản xuất bột giấy, tính toán được các bài toán cơ bản về nấu bột, rửa bột, sàng bột và tẩy trắng bột giấy;
+ Trình bày được ý nghĩa của việc thu hồi hóa chất và nắm được nguyên lý làm việc của các thiết bị có trong dây chuyền thu hồi hóa chất, tính toán được các bài toán cơ bản cho công đoạn chưng bốc, xút hóa theo quy trình công nghệ đã cho;
+ Mô tả được quy trình công nghệ sản xuất giấy bằng các loại máy xeo giấy khác nhau, có khả năng tính toán một số bài toán cơ bản cho quá trình sản xuất từ bột giấy thành giấy;
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị sản xuất bột giấy và giấy;
+ Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo lường và điều khiển tự động quá trình sản xuất bột và giấy;
+ Trình bày được đặc điểm, tính chất, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, thao tác được các bài thí nghiệm, biết tính toán, phân tích và xử lý kết quả thí nghiệm;
+ Phân tích được những ảnh hưởng của ngành công nghệ sản xuất bột giấy và giấy tới môi trường, từ đó đề ra các biện pháp xử lý làm giảm khả năng gây ô nhiễm môi trường.
- Kỹ năng:
+ Tính toán được các bài toán cơ bản và vận hành được các công đoạn trong dây chuyền công nghệ sản xuất bột giấy và giấy từ xử lý nguyên liệu đến gia công, bao gói sản phẩm giấy;
+ Vận hành được các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm;
+ Xử lý được một số sự cố thông thường trong công nghệ sản xuất bột giấy và giấy;
+ Có khả năng tự học tập nâng cao trình độ, chuyên môn nghề nghiệp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Nắm và thực hiện được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp nói chung và ngành Giấy Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Tự giác học tập nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học và không ngừng tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;.
+ Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể đảm nhận công việc tại các phân xưởng sản xuất, phòng thí nghiệm của các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy hoặc tại các doanh nghiệp chế biến và gia công giấy,...
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1710 giờ; Thời gian học tự chọn: 630 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 701 giờ; Thời gian học thực hành: 1639 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I. | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II. | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1710 | 389 | 1226 | 95 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 240 | 107 | 114 | 19 |
MH 07 | Hóa đại cương | 60 | 25 | 28 | 7 |
MH 08 | Hóa hữu cơ | 75 | 33 | 37 | 5 |
MH 09 | Hóa phân tích | 75 | 34 | 37 | 4 |
MH 10 | Kỹ thuật an toàn | 30 | 15 | 12 | 3 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1470 | 282 | 1112 | 76 |
MH 11 | Hóa học gỗ và xenlulozơ | 75 | 35 | 37 | 3 |
MĐ 12 | Xử lý nguyên liệu | 45 | 10 | 32 | 3 |
MĐ 13 | Sản xuất bột hóa | 105 | 35 | 66 | 4 |
MH 14 | Sản xuất bột cơ | 75 | 34 | 37 | 4 |
MĐ 15 | Tẩy trắng bột giấy | 90 | 25 | 54 | 11 |
MĐ 16 | Chuẩn bị bột và các hóa chất phụ gia | 105 | 30 | 68 | 7 |
MĐ 17 | Vận hành phần ướt máy xeo | 105 | 30 | 68 | 7 |
MĐ 18 | Vận hành phần khô máy xeo | 75 | 20 | 51 | 4 |
MĐ 19 | Vận hành phần hoàn thành | 45 | 10 | 32 | 3 |
MĐ 20 | Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất bột giấy | 90 | 23 | 59 | 8 |
MĐ 21 | Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất giấy và cáctông | 75 | 20 | 45 | 10 |
MĐ 22 | Xử lý chất thải | 45 | 10 | 31 | 4 |
MĐ 23 | Thực tập sản xuất cơ bản | 540 | 0 | 532 | 8 |
Tổng cộng | 1920 | 495 | 1313 | 112 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỀ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xây dựng trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề, bảng phân tích công việc và danh mục các công việc theo cấp trình độ đào tạo. Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy đề xuất một số môn học và mô đun tự chọn được giới thiệu ở bảng dưới đây:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 24 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 25 | Cơ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 26 | Kỹ thuật điện | 60 | 30 | 26 | 4 |
MH 27 | Kỹ thuật nhiệt | 120 | 79 | 36 | 5 |
MĐ 28 | Đo lường công nghiệp | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 29 | Điều khiển quá trình công nghệ | 90 | 42 | 43 | 5 |
MĐ 30 | Thu hồi hóa chất sau nấu | 45 | 10 | 31 | 4 |
MĐ 31 | Tái chế giấy loại | 90 | 25 | 61 | 4 |
MH 32 | Công nghệ sản xuất giấy Tissue | 120 | 73 | 42 | 5 |
MH 33 | Xử lý nước | 105 | 61 | 40 | 4 |
MH 34 | Thiết bị ngành giấy | 105 | 50 | 50 | 5 |
MH 35 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 13 | 13 | 4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ có thể chọn 9 trong tổng số 12 môn học, mô đun có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng chương trình đào tạo nghề. Cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 24 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 25 | Cơ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 26 | Kỹ thuật điện | 60 | 30 | 26 | 4 |
MĐ 28 | Đo lường công nghiệp | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 29 | Điều khiển quá trình công nghệ | 90 | 42 | 43 | 5 |
MĐ 30 | Thu hồi hóa chất sau nấu | 45 | 10 | 31 | 4 |
MĐ 31 | Tái chế giấy loại | 90 | 25 | 61 | 4 |
MH 34 | Thiết bị ngành giấy | 105 | 50 | 50 | 5 |
MH 35 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 13 | 13 | 4 |
Tổng cộng | 630 | 260 | 330 | 40 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
- Thực hành nghề: | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường bố trí cho học sinh tham quan, học tập các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy có công nghệ khác nhau, sản phẩm khác nhau, có công suất và mức độ hiện đại khác nhau;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội... nhà trường bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | Từ 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày Từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/ tuần) |
3 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các buổi tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Tham quan cơ sở sản xuất, dã ngoại | Mỗi kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy
Mã nghề: 50510528
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 42
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về: Hóa đại cương, hóa hữu cơ, hóa phân tích, hóa lý, quá trình và thiết bị công nghệ hóa học, hóa gỗ và xenlulozơ, an toàn lao động, tổ chức và quản lý sản xuất,...
+ Trình bày được các phương pháp sản xuất bột giấy khác nhau, nắm vững quy trình công nghệ sản xuất bột giấy, tính toán thành thạo các bài toán cơ bản về nấu bột, rửa bột, sàng bột và tẩy trắng bột giấy;
+ Trình bày được ý nghĩa của việc thu hồi hóa chất và nắm được nguyên lý làm việc của các thiết bị có trong dây chuyền thu hồi hóa chất, tính toán được cho công đoạn chưng bốc, xút hóa theo quy trình công nghệ đã cho;
+ Mô tả được quy trình công nghệ sản xuất giấy bằng các loại máy xeo giấy khác nhau, tính toán được cho quá trình sản xuất từ bột giấy thành giấy;
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất bột giấy và giấy;
+ Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo lường và điều khiển tự động quá trình sản xuất bột và giấy;
+ Trình bày được đặc điểm, tính chất, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, làm được các bài thí nghiệm, biết tính toán, phân tích và xử lý kết quả thí nghiệm;
+ Phân tích được những ảnh hưởng của ngành công nghệ sản xuất bột giấy và giấy tới môi trường, từ đó đề ra các biện pháp xử lý làm giảm khả năng gây ô nhiễm môi trường;
+ Vận dụng được các kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, tin học để có thể tự học tập nâng cao trình độ, qua đó tiếp thu được các kiến thức về khoa học, công nghệ mới qua sách báo và các thông tin trên mạng.
- Kỹ năng:
+ Tính toán và vận hành được các công đoạn trong dây chuyền công nghệ sản xuất bột giấy và giấy từ xử lý nguyên liệu đến gia công, bao gói sản phẩm giấy;
+ Vận hành được các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm;
+ Xử lý được một số sự cố thông thường trong công nghệ sản xuất bột giấy và giấy;
+ Có khả năng tổ chức và quản lý một ca sản xuất độc lập;
+ Có khả năng tự học tập nâng cao trình độ, chuyên môn nghề nghiệp;
+ Có khả năng đào tạo, hướng dẫn nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy cho thợ bậc thấp hơn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp nói chung và ngành Giấy Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Tự giác học tập nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học và không ngừng tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp, người học có thể đảm nhận công việc tại các phân xưởng sản xuất, phòng thí nghiệm, phòng kỹ thuật của các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy hoặc tại các doanh nghiệp kinh doanh cung cấp hóa chất, thiết bị cho ngành giấy, các công ty chế biến và gia công giấy, kiểm nghiệm xuất nhập khẩu giấy,...
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đao tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 990 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1019 giờ; Thời gian học thực hành: 2281 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I. | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | '4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II. | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2310 | 563 | 1620 | 127 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 420 | 217 | 171 | 32 |
MH 07 | Hóa đại cương | 90 | 40 | 40 | 10 |
MH 08 | Hóa hữu cơ | 75 | 33 | 37 | 5 |
MH 09 | Hóa phân tích | 75 | 34 | 37 | 4 |
MH 10 | Hóa lý | 60 | 40 | 15 | 5 |
MH 11 | Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học | 90 | 55 | 30 | 5 |
MH 12 | Kỹ thuật an toàn | 30 | 15 | 12 | 3 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1890 | 346 | 1449 | 95 |
MH 13 | Hóa học gỗ và xenlulozơ | 75 | 35 | 37 | 3 |
MĐ 14 | Xử lý nguyên liệu | 45 | 10 | 32 | 3 |
MĐ 15 | Sản xuất bột hóa | 105 | 35 | 66 | 4 |
MH 16 | Sản xuất bột cơ | 75 | 34 | 37 | 4 |
MĐ 17 | Tẩy trắng bột giấy | 135 | 46 | 76 | 13 |
MĐ 18 | Chuẩn bị bột và các hóa chất phụ gia | 105 | 30 | 68 | 7 |
MĐ 19 | Vận hành phần ướt máy xeo | 105 | 30 | 68 | 7 |
MĐ 20 | Vận hành phần khô máy xeo | 75 | 20 | 51 | 4 |
MĐ 21 | Vận hành phần hoàn thành | 45 | 10 | 32 | 3 |
MĐ 22 | Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất bột giấy | 105 | 27 | 68 | 10 |
MĐ 23 | Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất giấy và các tông | 105 | 27 | 60 | 18 |
MĐ 24 | Xử lý chất thải | 45 | 10 | 31 | 4 |
MH 25 | Tổ chức và quản lý sản xuất | 60 | 32 | 25 | 3 |
MĐ 26 | Thực tập sản xuất cơ bản | 540 | 0 | 532 | 8 |
MĐ 27 | Thực tập sản xuất nâng cao | 270 | 0 | 266 | 4 |
| Tổng cộng | 2760 | 783 | 1820 | 157 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
MH 28 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 | |
MH 29 | Cơ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 | |
MH 30 | Kỹ thuật điện | 60 | 30 | 26 | 4 | |
MH 31 | Kỹ thuật nhiệt | 120 | 79 | 36 | 5 | |
MĐ 32 | Đo lường công nghiệp | 90 | 30 | 56 | 4 | |
MH 33 | Điều khiển quá trình công nghệ | 90 | 42 | 43 | 5 | |
MH 34 | Kỹ thuật sản xuất bột giấy cải tiến | 45 | 21 | 20 | 4 | |
MĐ 35 | Thu hồi hóa chất sau nấu | 45 | 10 | 31 | 4 | |
MĐ 36 | Vận hành tráng phủ giấy | 45 | 16 | 26 | 3 | |
MĐ 37 | Tái chế giấy loại | 90 | 25 | 61 | 4 | |
MH 38 | Công nghệ sản xuất giấy Tissue | 120 | 73 | 42 | 5 | |
MH 39 | Xử lý nước | 105 | 61 | 40 | 4 | |
MH 40 | Thiết bị ngành giấy | 105 | 50 | 50 | 5 | |
MĐ 41 | Thiết kế kỹ thuật công nghiệp giấy | 60 | 27 | 31 | 2 | |
MĐ 42 | Thí nghiệm sản xuất bột giấy và giấy | 105 | 12 | 90 | 3 | |
MH 43 | Tiếng Anh chuyên ngành | 60 | 27 | 30 | 3 | |
MĐ 44 | Khai thác sử dụng Internet | 45 | 16 | 26 | 3 | |
MH 45 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 13 | 13 | 4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình;
- Ví dụ có thể chọn 15 trong tổng số 18 môn học, mô đun có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng chương trình đào tạo nghề, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 28 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 29 | Cơ kỹ thuật | 60 | 30 | 25 | 5 |
MH 30 | Kỹ thuật điện | 60 | 30 | 26 | 4 |
MĐ 32 | Đo lường công nghiệp | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 33 | Điều khiển quá trình công nghệ | 90 | 42 | 43 | 5 |
MH 34 | Kỹ thuật sản xuất bột giấy cải tiến | 45 | 21 | 20 | 4 |
MĐ 35 | Thu hồi hóa chất sau nấu | 45 | 10 | 31 | 4 |
MĐ 36 | Vận hành tráng phủ giấy | 45 | 16 | 26 | 3 |
MĐ 37 | Tái chế giấy loại | 90 | 25 | 61 | 4 |
MH 40 | Thiết bị ngành giấy | 105 | 50 | 50 | 5 |
MĐ 41 | Thiết kế kỹ thuật công nghiệp giấy | 60 | 27 | 31 | 2 |
MĐ 42 | Thí nghiệm sản xuất bột giấy và giấy | 105 | 12 | 90 | 3 |
MH 43 | Tiếng Anh chuyên ngành | 60 | 27 | 30 | 3 |
MĐ 44 | Khai thác sử dụng Internet | 45 | 16 | 26 | 3 |
MH 45 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 13 | 13 | 4 |
Tổng cộng | 990 | 379 | 553 | 58 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
- Thực hành nghề | Bài tập thực hành | Không quá 24 giờ | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường bố trí cho sinh viên tham quan, học tập các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy có công nghệ khác nhau, sản phẩm khác nhau, có công suất và mức độ hiện đại khác nhau;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội... nhà trường bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | Từ 5 giờ đến 6 giờ; Từ 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày Từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các buổi tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Tham quan cơ sở sản xuất, dã ngoại | Mỗi kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẮNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ CÁN, KÉO KIM LOẠI”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Công nghệ cán, kéo kim loại
Mã nghề: 40510408
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được bản vẽ các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các thiết bị trong dây chuyền cán, kéo kim loại;
+ Trình bày được kiến thức về các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các chi tiết máy điển hình, sử dụng các dụng cụ đo thường dùng trong chế tạo máy, cấu trúc, cơ tính và các phương pháp nhiệt luyện vật liệu cơ khí;
+ Trình bày được sơ đồ nguyên lý làm việc của một số mạch điện thông dụng;
+ Trình bày được quy trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm cán, kéo kim loại;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình điều chỉnh, quy trình vận hành các thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại;
+ Trình bày được nguyên nhân gây ra các sự cố, sai hỏng thông thường về công nghệ, thiết bị trong quá trình vận hành và phương pháp xử lý những sự cố, sai hỏng đó;
+ Trình bày được kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý trong quá trình tổ chức sản xuất cán, kéo kim loại, sắp xếp công việc trong phạm vi tổ nhóm sản xuất, phương pháp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc của người có trình độ thấp hơn;
+ Hiểu được những kiến thức cơ bản về công tác bảo hộ lao động; quy trình, quy phạm an toàn, vệ sinh công nghiệp trong quá trình sản xuất cán, kéo kim loại.
- Kỹ năng:
+ Phân loại được các cụm thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại;
+ Thực hiện được các công việc gia công sản phẩm cơ khí bằng dụng cụ cầm tay hoặc có sự hỗ trợ của máy đạt yêu cầu kỹ thuật;
+ Chuẩn bị được phôi liệu theo yêu cầu của sản phẩm và quy trình công nghệ;
+ Thực hiện được vận hành lò nung phôi đúng quy trình, đảm bảo nhiệt độ nung của phôi cán, đạt năng suất và tiết kiệm nhiên liệu theo định mức;
+ Vận hành được các thiết bị chính, thiết bị phụ trợ trong dây chuyền cán, kéo kim loại đảm bảo năng suất và chất lượng yêu cầu;
+ Phát hiện được và thực hiện xử lý được những sai hỏng, sự cố thường gặp trong quá vận hành và điều chỉnh thiết bị cán, kéo kim loại;
+ Làm được việc bảo vệ, cải thiện được môi trường lao động, sản xuất, đảm bảo môi trường làm việc đạt chuẩn theo quy định của Nhà nước.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh, Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, định hướng phát triển của ngành Thép Việt Nam, giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp ra trường học sinh trực tiếp làm công việc chuẩn bị phôi; nung phôi; vận hành thiết bị cán, kéo, làm nguội và thu hồi sản phẩm trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại; làm cán bộ kỹ thuật thiết bị phân xưởng cán, kéo kim loại; tiếp tục học lên bậc học cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1725 giờ; Thời gian học tự chọn: 615 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 702 giờ; Thời gian học thực hành: 1638 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý Thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 | |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 | |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 | |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 | |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng- An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 | |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 | |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 | |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1755 | 573 | 991 | 162 | |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 300 | 183 | 91 | 26 | |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 41 | 15 | 4 | |
MH 08 | Cơ kỹ thuật | 60 | 42 | 15 | 3 | |
MH 09 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 45 | 25 | 15 | 5 | |
MH 10 | Điện kỹ thuật | 45 | 24 | 16 | 5 | |
MH 11 | Kim loại học và nhiệt luyện | 90 | 51 | 30 | 9 | |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1455 | 390 | 900 | 136 | |
MH 12 | Lý thuyết cán kéo kim loại | 90 | 53 | 30 | 7 | |
MH 13 | Công nghệ cán kéo kim loại | 90 | 63 | 20 | 7 | |
MH 14 | Lò nung kim loại | 75 | 38 | 30 | 7 | |
MH 15 | Thiết bị cán, kéo kim loại | 90 | 54 | 30 | 6 | |
MH 16 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 11 | 15 | 4 | |
MH 17 | Đánh giá tác động môi trường trong nhà máy sản xuất gang thép | 45 | 30 | 10 | 5 | |
MĐ 18 | Gia công nguội cơ bản | 60 | 14 | 38 | 8 | |
MĐ 19 | Hàn cắt kim loại cơ bản | 60 | 15 | 38 | 7 | |
MĐ 20 | Chuẩn bị phôi cán | 90 | 15 | 67 | 8 | |
MĐ 21 | Vận hành lò nung phôi cán | 150 | 20 | 120 | 10 | |
MĐ 22 | Điều chỉnh máy cán thanh và cán dây | 165 | 19 | 132 | '14 | |
MĐ 23 | Vận hành máy cán thanh và cán dây | 195 | 20 | 152 | 23 | |
MH 24 | Tổ chức và quản lý sản xuất | 30 | 13 | 15 | 2 | |
MĐ 25 | Kéo dây kim loại | 135 | 20 | 101 | 14 | |
MĐ 26 | Kiểm tra, xử lý và thu hồi sản phẩm | 120 | 20 | 85 | 15 | |
Tổng cộng | 1965 | 679 | 1078 | 179 | ||
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 27 | Sản xuất ống hàn | 150 | 15 | 121 | 14 |
MĐ 28 | Uốn tạo hình | 135 | 15 | 109 | 11 |
MĐ 29 | Kéo kim loại màu | 60 | 15 | 39 | 6 |
MĐ 30 | Cán tấm kim loại | 180 | 17 | 139 | 24 |
MĐ 31 | Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực | 90 | 15 | 67 | 8 |
MH 32 | Cơ tính kim loại | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 33 | Nhiệt luyện sản phẩm cán | 105 | 44 | 53 | 8 |
MH 34 | Sử dụng và đúc trục cán | 90 | 43 | 41 | 6 |
MH 35 | Công nghệ cán nêm ngang | 45 | 28 | 9 | 3 |
MĐ 36 | Cán ống không hàn | 120 | 25 | 85 | 10 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ cán, kéo kim loại đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 06 môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 28 | Uốn tạo hình | 135 | 15 | 109 | 11 |
MĐ 29 | Kéo kim loại màu | 60 | 15 | 39 | 6 |
MĐ 30 | Cán tấm kim loại | 180 | 17 | 139 | 24 |
MĐ 31 | Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực | 90 | 15 | 67 | 8 |
MĐ 36 | Cán ống hàn | 150 | 15 | 121 | 14 |
| Tổng cộng | 615 | 77 | 475 | 63 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm | Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
Thực hành nghề: | Trắc nghiệm | Không quá 90 phút | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Trường có thể bố trí tham quan, thực tập tại một số cơ sở, doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề Công nghệ cán, kéo kim loại;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Đi thực tế | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
- Do điều kiện đầu tư thiết bị thực tập chuyên môn nghề ở các Trường khó có thể đáp ứng nên cần tăng cường các phương pháp và các phương tiện mô phỏng, mô hình trực quan trong quá trình giảng dạy;
- Trong quá trình thực hiện các mô đun chuyên môn nghề nếu Trường không đủ thiết bị thì cần phải có sự kết hợp với các cơ sở sản xuất có dây chuyền thiết bị công nghệ cán, kéo kim loại để thực hiện;
- Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại thứ tự mã môn học/mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Công nghệ cán, kéo kim loại
Mã nghề: 50510408
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được bản vẽ các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các thiết bị trong dây chuyền cán, kéo kim loại;
+ Có kiến thức thiết kế, tạo lập bản vẽ bằng máy tính;
+ Trình bày được kiến thức về các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các chi tiết máy điển hình, sử dụng các dụng cụ đo thường dùng trong chế tạo máy, cấu trúc, cơ tính và các phương pháp nhiệt luyện vật liệu cơ khí;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc một số khí cụ điện bảo vệ và điều khiển mạch điện hạ áp, sơ đồ nguyên lý làm việc của một số mạch điện thông dụng;
+ Phân tích được quy trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm cán, kéo kim loại;
+ Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình điều chỉnh, quy trình vận hành các thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại;
+ Trình bày được phương pháp tính toán, thiết kế các cụm chi tiết cơ bản trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại như: tính toán, thiết kế lỗ hình trục cán; tính toán, thiết kế lò nung phôi; tính toán thiết kế các cụm chi tiết thay thế trong dây chuyền cán, kéo kim loại;
+ Trình bày được phương pháp tính toán các thông số công nghệ và lập quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm cán, kéo kim loại như: quy trình nung phôi, quy trình cán, quy trình kéo,...
+ Phân tích được nguyên nhân gây ra các sự cố, sai hỏng thông thường về công nghệ, thiết bị trong quá trình vận hành và phương pháp xử lý những sự cố, sai hỏng đó;
+ Phân tích được kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý trong quá trình tổ chức sản xuất cán, kéo kim loại, sắp xếp công việc trong phạm vi tổ nhóm sản xuất, phương pháp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc của người có trình độ thấp hơn;
+ Ứng dụng được những kiến thức cơ bản về công tác bảo hộ lao động; quy trình, quy phạm an toàn, vệ sinh công nghiệp trong quá trình sản xuất cán, kéo kim loại.
- Kỹ năng:
+ Phân loại được các cụm thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại; Lập được bản vẽ chi tiết máy, cơ cấu máy bằng máy tính;
+ Thực hiện được các công việc gia công sản phẩm cơ khí bằng dụng cụ cầm tay hoặc có sự hỗ trợ của máy đạt yêu cầu kỹ thuật;
+ Chuẩn bị được phôi liệu theo yêu cầu của sản phẩm và quy trình công nghệ;
+ Vận hành được lò nung phôi đúng quy trình, đảm bảo nhiệt độ nung của phôi cán, đạt năng suất và tiết kiệm nhiên liệu theo định mức;
+ Vận hành được các thiết bị chính, thiết bị phụ trợ trong dây chuyền cán, kéo kim loại đảm bảo năng suất và chất lượng yêu cầu;
+ Điều chỉnh được các thiết bị đảm bảo đúng quy trình, các thông số công nghệ trước và trong mỗi ca sản xuất;
+ Chuẩn đoán, phát hiện và thực hiện (chủ động) xử lý được những sai hỏng, sự cố thường gặp trong quá vận hành và điều chỉnh thiết bị cán, kéo kim loại;
+ Tính toán, thiết kế được một số cụm chi tiết cơ bản trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại như: tính toán thiết kế lỗ hình trục cán, tính toán thiết kế giá cán,...
+ Tính toán được các thông số công nghệ và lập được quy trình công nghệ cán, kéo kim loại như: quy trình nung phôi, quy trình cán, quy trình kéo;
+ Lập được kế hoạch và thực hiện được việc tổ chức, điều hành, quản lý, kiểm tra và giám sát các cá nhân và các tổ nhóm lao động trên cả dây chuyền sản xuất cán, kéo kim loại;
+ Làm được việc bảo vệ, cải thiện được môi trường lao động, sản xuất, đảm bảo môi trường làm việc đạt chuẩn theo quy định của Nhà nước.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, định hướng phát triển của ngành Thép Việt Nam, giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp ra trường sinh viên có thể trực tiếp làm công việc chuẩn bị phôi; nung phôi; vận hành thiết bị cán, kéo, làm nguội và thu hồi sản phẩm trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại; có thể làm cán bộ kỹ thuật công nghệ phân xưởng cán, kéo kim loại; tiếp tục học lên bậc học cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 200 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2475 giờ; Thời gian học tự chọn: 825 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1169 giờ; Thời gian học thực hành: 2131 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, VIĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2475 | 864 | 1366 | 245 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 390 | 202 | 150 | 38 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 75 | 45 | 24 | 6 |
MH 08 | Cơ kỹ thuật | 75 | 43 | 25 | 7 |
MH 09 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 45 | 25 | 15 | 5 |
MH 10 | Điện kỹ thuật | 45 | 24 | 16 | 5 |
MH 11 | Vẽ thiết kế có trợ giúp máy tính (CAD) | 60 | 14 | 40 | 6 |
MH 12 | Kim loại học và nhiệt luyện | 90 | 51 | 30 | 9 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 2085 | 662 | 1216 | 207 |
MĐ 13 | Lý thuyết cán kéo kim loại | 90 | 53 | 30 | 7 |
MH 14 | Công nghệ cán kéo kim loại | 90 | 63 | 20 | 7 |
MH 15 | Lò nung kim loại | 75 | 38 | 30 | 7 |
MH 16 | Thiết bị cán, kéo kim loại | 90 | 54 | 30 | 6 |
MH 17 | Lý thuyết biến dạng dẻo kim loại | 75 | 39 | 30 | 6 |
MĐ 18 | Điều khiển tự động quá trình cán kéo kim loại | 90 | 45 | 42 | 3 |
MH 19 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 11 | 15 | 4 |
MH 20 | Đánh giá tác động môi trường trong nhà máy sản xuất gang thép | 45 | 30 | 10 | 5 |
MĐ 21 | Gia công nguội cơ bản | 60 | 14 | 38 | 8 |
MĐ 22 | Hàn cắt kim loại cơ bản | 60 | 15 | 38 | •7 |
MĐ 23 | Chuẩn bị phôi cán | 90 | 30 | 49 | 11 |
MĐ 24 | Vận hành lò nung phôi cán | 210 | 29 | 168 | 13 |
MĐ 25 | Điều chỉnh máy cán thanh và cán dây | 195 | 45 | 132 | 18 |
MĐ 26 | Vận hành máy cán thanh và cán dây | 210 | 43 | 137 | 30 |
MĐ 27 | Tổ chức và quản lý sản xuất | 30 | 19 | 9 | 2 |
MĐ 28 | Kéo dây kim loại | 150 | 24 | 110 | 16 |
MĐ 29 | Kiểm tra, xử lý và thu hồi sản phẩm | 120 | 22 | 82 | 16 |
MĐ 30 | Tính toán thiết kế lỗ hình trục cán | 120 | 30 | 79 | 11 |
MĐ 31 | Tính toán chế độ nung | 135 | 28 | 92 | 15 |
MĐ 32 | Lập quy trình công nghệ cán, kéo kim loại | 120 | 30 | 75 | 15 |
| Tổng cộng | 2925 | 1084 | 1566 | 275 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 33 | Cán tấm kim loại | 210 | 53 | 129 | 28 |
MĐ 34 | Sản xuất ống hàn | 150 | 30 | 106 | 14 |
MĐ 35 | Uốn tạo hình | 135 | 30 | 94 | 11 |
MĐ 36 | Kéo kim loại màu | 135 | 45 | 77 | 13 |
MĐ 37 | Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực | 105 | 28 | 69 | 8 |
MĐ 38 | Tính toán thiết kế thiết bị cán, kéo | 105 | 30 | 64 | 11 |
MH 39 | Cơ tính kim loại | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 40 | Nhiệt luyện sản phẩm cán | 105 | 44 | 53 | 8 |
MH 41 | Sử dụng và đúc trục cán | 90 | 43 | 41 | 6 |
MH 42 | Công nghệ cán nêm ngang | 45 | 28 | 9 | 3 |
MĐ 43 | Cán ống không hàn | 120 | 25 | 85 | 10 |
MH 44 | Thiết kế xưởng cán, kéo kim loại. | 120 | 25 | 85 | 10 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ cán, kéo kim loại đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 06 môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 33 | Cán tấm kim loại | 210 | 53 | 129 | 28 |
MĐ 34 | Sản xuất ống hàn | 150 | 30 | 106 | 14 |
MĐ 35 | Uốn tạo hình | 135 | 30 | 94 | 11 |
MĐ 36 | Kéo kim loại màu | 120 | 43 | 63 | 13 |
MĐ 37 | Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực | 105 | 28 | 69 | 8 |
MĐ 38 | Tính toán thiết kế thiết bị cán, kéo | 105 | 30 | 64 | 11 |
| Tổng cộng | 825 | 216 | 539 | 85 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm | Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề - Lý thuyết nghề | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên) |
Trắc nghiệm | Không quá 90 phút | ||
- Thực hành nghề * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện):
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Trường có thể bố trí tham quan, thực tập tại một số cơ sở, doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề Công nghệ cán, kéo kim loại;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Đi thực tế | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
- Do điều kiện đầu tư thiết bị thực tập chuyên môn nghề ở các Trường khó có thể đáp ứng nên cần tăng cường các phương pháp và các phương tiện mô phỏng, mô hình trực quan trong quá trình giảng dạy;
- Trong quá trình thực hiện các môn học, mô đun chuyên môn nghề nếu Trường không đủ thiết bị thì cần phải có sự kết hợp với các cơ sở sản xuất có dây chuyền thiết bị Công nghệ cán, kéo kim loại để thực hiện;
- Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại thứ tự mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “NGUỘI SỬA CHỮA MÁY CÔNG CỤ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ
Mã nghề: 40510206
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 28
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chế tạo cơ khí, bản vẽ lắp các bộ phận máy, bản vẽ sơ sơ đồ động của các loại máy công cụ thông dụng;
+ Hiểu được các quy ước, ký hiệu và dung sai lắp ghép trên bản vẽ, biết tra bảng dung sai theo tiêu chuẩn Việt Nam, hiểu tính chất, công dụng của các loại lắp ghép cơ bản, cấp chính xác và độ trơn nhẵn của bề mặt chi tiết;
+ Biết tính chất, công dụng, ký hiệu của các vật liệu thông dụng trong ngành cơ khí, biết chọn vật liệu chế tạo chi tiết máy đơn giản, phương pháp nhiệt luyện chi tiết máy, dụng cụ đơn giản;
+ Trình bày được kết cấu, nguyên lý truyền động các máy công cụ điển hình;
+ Trình bày được kỹ thuật sửa chữa máy công cụ: Máy tiện, máy khoan.
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp đơn giản;
+ Sử dụng được các loại trang thiết bị, dụng cụ nghề nguội, dụng cụ đo - kiểm tra thông dụng của nghề;
+ Làm được các công việc nguội cơ bản và một số công việc bổ trợ của nghề để phục vụ cho sửa chữa, phục hồi chi tiết máy thông thường đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Chế tạo được dụng cụ nguội đơn giản và dụng cụ phi tiêu chuẩn phục vụ cho công việc sửa chữa;
+ Vận hành đúng kỹ thuật máy Tiện vạn năng, máy Phay;
+ Tháo lắp, điều chỉnh, kiểm tra các mối ghép, cơ cấu, bộ phận máy, tổng thành máy công cụ đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Sửa chữa được máy Khoan, Tiện... đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất, tiết kiệm, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
+ Thực hiện đúng các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;
+ Có khả năng làm việc độc lập, tạo ra việc làm và biết tổ chức làm việc theo nhóm, để hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc phạm vi nghề nghiệp của mình.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Có nhận thức đúng về đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn cách mạng hiện nay; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao trong công tác;
+ Có tác phong công nghiệp, có tinh thần kỷ luật lao động cao, yêu ngành yêu nghề, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp với đồng nghiệp;
+ Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù chịu khó và sáng tạo trong công việc;
+ Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào nghề Nguội sửa chữa máy công cụ, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khoẻ dồi dào, có thể lực cường tráng và sống một cuộc sống vui tươi, lành mạnh;
+ Trang bị một số nội dung cơ bản về công tác quốc phòng, về nghệ thuật quân sự Việt Nam, về chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch với cách mạng Việt Nam;
+ Thực hiện rèn luyện một số kỹ năng quân sự cần thiết, rèn luyện tác phong, nếp sống tập thể có kỷ luật, góp phần vào thực hiện các mục tiêu đào tạo toàn diện của nhà trường.
3. Cơ hội việc làm:
+ Sau khi tốt nghiệp Trung cấp nghề, học sinh làm việc được trong các công ty cơ khí, doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa, lắp ráp máy công cụ với trách nhiệm là người trực tiếp sản xuất, kỹ thuật viên trong lĩnh vực sửa chữa, lắp ráp máy công cụ;
+ Được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm để trở thành giáo viên dạy nghề tại các Trung tâm dạy nghề nếu có nhu cầu;
+ Được học liên thông lên cao đẳng nghề hoặc trình độ cao hơn nếu có nhu cầu học tiếp.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 280 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1680 giờ; Thời gian học tự chọn: 660 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 596 giờ; Thời gian học thực hành: 1745 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề | 1680 | 498 | 1096 | 86 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 300 | 148 | 136 | 16 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 75 | 30 | 41 | 4 |
MH 08 | Dung sai lắp ghép | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH 09 | Vật liệu | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 10 | Cơ kỹ thuật | 60 | 36 | 21 | 3 |
MH 11 | Thiết lập bản vẽ kỹ thuật bằng AUTOCAD | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 12 | Kỹ thuật điện - điện tử công nghiệp | 45 | 28 | 15 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1380 | 350 | 960 | 70 |
MĐ 13 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 9 | 19 | 2 |
MĐ 14 | Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra | 30 | 8 | 20 | 2 |
MĐ 15 | Gia công nguội cơ bản | 300 | 49 | 242 | 9 |
MĐ 16 | Tiện cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 17 | Phay cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MH 18 | Máy công cụ | 60 | 36 | 21 | 3 |
MH 19 | Thủy lực - Khí nén | 45 | 27 | 15 | 3 |
MH 20 | Kỹ thuật sửa chữa máy công cụ | 75 | 41 | 30 | 4 |
MĐ 21 | Tháo, lắp điều chỉnh mối ghép ren, then, chốt | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 22 | Tháo, lắp cơ cấu truyền động quay | 60 | 12 | 44 | 4 |
MĐ 23 | Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu ly hợp | 60 | 12 | 44 | 4 |
MĐ 24 | Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu biến đổi chuyển động | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 25 | Tháo, lắp, điều chỉnh bộ phận máy công cụ | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 26 | Sửa chữa chi tiết, cơ cấu máy | 150 | 35 | 105 | 10 |
MĐ 27 | Sửa chữa máy Khoan | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 28 | Sửa chữa máy Tiện | 120 | 25 | 90 | 5 |
Tổng cộng: | 1890 | 604 | 1183 | 103 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 29 | Hàn cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 30 | Vận hành máy Mài phẳng | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 31 | Bảo dưỡng máy công cụ | 60 | 10 | 47 | 3 |
MĐ 32 | Sửa chữa máy Phay | 150 | 30 | 114 | 6 |
MĐ 33 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực | 90 | 20 | 66 | 4 |
MĐ 34 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng khí nén | 90 | 21 | 65 | 4 |
MĐ 35 | Điện cơ bản | 60 | 20 | 37 | 3 |
MĐ 36 | Vận hành máy công cụ CNC | 90 | 20 | 66 | 4 |
MH 37 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 20 | 8 | 2 |
MĐ 38 | Thực tập sản xuất | 240 | 0 | 240 | 0 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Nguội sửa chữa máy công cụ đã đề xuất 10 môn học, mô đun tự chọn. Tùy theo điều kiện, yêu cầu của từng vùng, miền và thời điểm cụ thể, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tiến hành lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn theo 1 trong 3 phương án sau đây:
+ Phương án 1: lựa chọn trong 11 môn học, mô đun trong bảng của mục V, để đào tạo với tổng số thời gian học là 660 giờ;
+ Phương án 2: xây dựng các môn học, mô đun tự chọn khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định;
+ Phương án 3: kết hợp cả 2 phương án trên, chọn một số môn học, mô đun trong các môn học, mô đun tự chọn đã đề xuất trong chương trình khung và xây dựng thêm một số môn học, mô đun khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định.
- Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 29 | Hàn cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 30 | Vận hành máy Mài phẳng | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 31 | Bảo dưỡng máy công cụ | 60 | 10 | 47 | 3 |
MĐ 33 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực | 90 | 20 | 66 | 4 |
MĐ 34 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng khí nén | 90 | 21 | 65 | 4 |
MĐ 35 | Điện cơ bản | 60 | 20 | 37 | 3 |
MĐ 38 | Thực tập sản xuất | 240 | 0 | 240 | 0 |
Tổng cộng | 660 | 98 | 542 | 21 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm | Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
Trắc nghiệm | Không quá 90 phút | ||
Thực hành nghề: * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
* Chú ý: Phần thi lý thuyết nghề: là một bài thi lý thuyết tổng hợp kiến thức lý thuyết môn học chuyên môn nghề và lý thuyết môn học kỹ thuật cơ sở.
Phần thi thực hành nghề: sửa chữa bộ phận máy Tiện, Khoan và sửa pan máy.
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập, thực tập tại một số doanh nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp theo các nội dung sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao: Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường Tham gia hội thao tại địa phương | Vào ngày lễ kỷ niệm 26-3 và các ngày lễ lớn trong năm. Do địa phương phát động |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Tổ chức liên hoan văn nghệ Thành lập câu lạc bộ ca hát, khiêu vũ Giao lưu văn hóa, văn nghệ với các trường bạn | Vào lễ kỷ niệm ngày nhà giáo Việt nam 20-11 Sinh hoạt theo định kỳ Do đoàn trường tổ chức |
3 | Hoạt động thư viện: Tham khảo các tài liệu nâng cao chuyên môn Nâng cao văn hóa đọc, tìm hiểu các tác phẩm văn học nâng cao trí thức xã hội | Tất cả các ngày trong tuần, ngoài giờ lên lớp |
4 | Các hoạt động đoàn thể: Tổ chức tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội Tổ chức lớp học ngoại khóa kỹ năng sống. Các hoạt động từ thiện ,hiến máu nhân đạo. | Đoàn thanh niên lên kế hoạch, kết hợp với phòng quản lý học sinh tổ chức |
5 | Đi thực tế: Nâng cao hiểu biết về nghề | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường chuyển đổi từ chương trình khung thành chương trình đào tạo nghề, sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ
Mã nghề: 50510206
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chế tạo cơ khí, bản vẽ lắp các bộ phận máy, bản vẽ sơ sơ đồ động của các loại máy công cụ thông dụng;
+ Hiểu được các quy ước, ký hiệu và dung sai lắp ghép trên bản vẽ, biết tra bảng dung sai theo tiêu chuẩn Việt Nam, hiểu tính chất, công dụng của các loại lắp ghép cơ bản, cấp chính xác và độ trơn nhẵn của bề mặt chi tiết;
+ Biết tính chất, công dụng, ký hiệu của các vật liệu thông dụng trong ngành cơ khí, biết chọn vật liệu chế tạo chi tiết máy đơn giản, dụng cụ thường dùng và phương pháp nhiệt luyện chi tiết máy, dụng cụ đơn giản;
+ Trình bày được kết cấu, nguyên lý truyền động các máy công cụ điển hình, máy công cụ CNC;
+ Trình bày được kỹ thuật sửa chữa máy công cụ và tổ chức quản lý công tác sửa chữa máy công cụ;
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp có tới 20 chi tiết;
+ Thiết kế được một số chi tiết máy ở dạng 3D trên máy tính. Lắp ghép được thành một cụm chi tiết hay bộ phận máy đã vẽ ở dạng 3D;
+ Sử dụng được các loại trang thiết bị, dụng cụ nghề nguội, dụng cụ đo - kiểm tra thông dụng của nghề;
+ Làm thành thạo các công việc nguội cơ bản và một số công việc bổ trợ của nghề để phục vụ cho sửa chữa, phục hồi chi tiết máy thông thường, đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Chế tạo được dụng cụ nguội đơn giản và dụng cụ phi tiêu chuẩn phục vụ cho công việc sửa chữa;
+ Vận hành đúng kỹ thuật máy tiện vạn năng, máy phay, máy công cụ
+ Tháo lắp, điều chỉnh, kiểm tra các mối ghép, cơ cấu, bộ phận máy, tổng thành máy công cụ đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Sửa chữa được máy công cụ đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất, tiết kiệm, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
+ Sửa chữa được các bộ phận cơ bản trong các máy công cụ điều khiển bằng hệ thống thủy lực và khí nén;
+ Lập được kế hoạch bảo dưỡng và thực hiện được các công việc bảo dưỡng máy công cụ và máy công cụ CNC;
+ Có kỹ năng giao tiếp tốt vào các tình huống hàng ngày và trong hoạt động nghề nghiệp sau này;
+ Thực hiện đúng các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;
+ Có khả năng làm việc độc lập, tạo ra việc làm và biết tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng tự học tập, nghiên cứu, hoặc học lên trình độ cao hơn để hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc phạm vi nghề nghiệp của mình.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng Chủ nghĩa xã hội;
+ Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, lòng yêu nghề và tinh thần trách nhiệm cao trong công tác;
+ Có tác phong công nghiệp, có tinh thần kỷ luật lao động cao, yêu ngành yêu nghề, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp với đồng nghiệp;
+ Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù chịu khó và sáng tạo trong công việc;
+ Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào nghề sửa chữa máy công cụ, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc;
+ Có thể tham gia vào đội ngũ sỹ quan dự bị theo Luật quốc phòng toàn dân.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp Cao đẳng nghề, sinh viên làm việc được trong các công ty cơ khí, doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa, lắp ráp máy, các khu công nghiệp với trách nhiệm là người trực tiếp sản xuất, kỹ thuật viên hoặc tổ trưởng sản xuất trong lĩnh vực sửa chữa, lắp ráp công cụ, thiết bị công nghiệp;
- Được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm để trở thành giáo viên dạy nghề tại các trường Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề hoặc Trung tâm dạy nghề;
- Được học liên thông lên trình độ cao hơn nếu có nhu cầu học tập.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 200 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 990 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 927 giờ; Thời gian học thực hành: 2373 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề | 2310 | 744 | 1459 | 107 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 300 | 148 | 136 | 16 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 75 | 30 | 41 | 4 |
MH 08 | Dung sai lắp ghép | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH 09 | Vật liệu | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 10 | Cơ kỹ thuật | 60 | 36 | 21 | 3 |
MH 11 | Thiết lập bản vẽ kỹ thuật bằng AUTOCAD | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 12 | Kỹ thuật điện - điện tử công nghiệp | 45 | 28 | 15 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 2010 | 596 | 1323 | 91 |
MĐ 13 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 9 | 15 | 2 |
MĐ 14 | Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra | 30 | 8 | 20 | 2 |
MĐ 15 | Gia công nguội cơ bản | 300 | 49 | 242 | 9 |
MĐ 16 | Tiện cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 17 | Phay cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MH 18 | Máy công cụ | 60 | 36 | 21 | 3 |
MH 19 | Thủy lực - Khí nén | 45 | 27 | 15 | 3 |
MH 20 | Công nghệ sửa chữa máy công cụ | 75 | 41 | 30 | 4 |
MĐ 21 | Tháo, lắp điều chỉnh mối ghép ren, then, chốt | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 22 | Tháo, lắp, điều chỉnh cơ cấu truyền động quay | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 23 | Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu biến đổi chuyển động | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 24 | Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu ly hợp | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 25 | Tháo, lắp, điều chỉnh bộ phận máy công cụ | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 26 | Sửa chữa chi tiết, cơ cấu máy | 150 | 35 | 105 | . 10 |
MĐ 27 | Sửa chữa máy Khoan | 90 | 20 | 65 | 5 |
MĐ 28 | Sửa chữa máy Tiện | 120 | 25 | 90 | 5 |
MH 29 | Nguyên lý chi tiết máy | 60 | 33 | 24 | 3 |
MH 30 | Công nghệ chế tạo - Đồ gá | 60 | 33 | 24 | 3 |
MĐ 31 | Bảo dưỡng máy công cụ | 60 | 10 | 47 | 3 |
MĐ 32 | Sửa chữa máy Phay | 150 | 30 | 113 | 6 |
MĐ 33 | Sửa chữa các bộ phận chính của hệ thống thủy lực | 180 | 36 | 136 | 8 |
MH 34 | Tổ chức và quản lý sản xuất | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 35 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 20 | 8 | 2 |
Tổng cộng | 2760 | 964 | 1658 | 138 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠỎ NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 36 | Vận hành máy mài phẳng | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 37 | Hàn cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 38 | Trang bị điện | 90 | 25 | 62 | 3 |
MH 39 | Máy công cụ CNC | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ 40 | Vận hành máy Công cụ CNC | 90 | 20 | 66 | 4 |
MĐ 41 | Vẽ và thiết kế trên máy vi tính | 60 | 25 | 30 | 5 |
MĐ 42 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực | 90 | 20 | 66 | 4 |
MĐ 43 | Sửa chữa các bộ phận chính của hệ thống khí nén | 120 | 36 | 90 | 4 |
MĐ 44 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng khí nén | 90 | 21 | 69 | 0 |
MĐ 45 | Sửa chữa mặt trượt | 180 | 48 | 132 | 0 |
MH 46 | Sức bền vật liệu | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 47 | Bảo dưỡng máy công cụ CNC | 90 | 30 | 56 | * 4 |
MĐ 48 | Bồi dưỡng thợ bậc thấp | 90 | 36 | 54 | 0 |
MĐ 49 | Thực tập sản xuất | 360 | 0 | 360 | 0 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Nguội sửa chữa máy công cụ đã đề xuất 14 môn học, mô đun tự chọn. Tùy theo điều kiện, yêu cầu của từng vùng, miền và thời điểm cụ thể, các Trường có thể tiến hành lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn theo 1 trong 3 phương án sau đây:
+ Phương án 1: lựa chọn trong 14 môn học, mô đun trong bảng của mục V, để đào tạo với tổng số thời gian học là 990 giờ;
+ Phương án 2: xây dựng các môn học, mô đun tự chọn khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định;
+ Phương án 3: kết hợp cả 2 phương án trên, chọn một số môn học, mô đun trong các môn học, mô đun tự chọn đã đề xuất trong chương trình khung và xây dựng thêm một số môn học, mô đun khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định.
- Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 36 | Vận hành máy mài phẳng | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ 37 | Hàn cơ bản | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 38 | Trang bị điện | 90 | 25 | 62 | 3 |
MH 39 | Máy công cụ CNC | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ 40 | Vận hành máy công cụ CNC | 90 | 20 | 66 | * 4 |
MĐ 41 | Vẽ và thiết kế trên máy vi tính | 60 | 25 | 30 | 5 |
MĐ 42 | Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực | 90 | 20 | 66 | 4 |
MĐ 43 | Sửa chữa các bộ phận chính của hệ thống khí nén | 120 | 36 | 90 | 4 |
MĐ 49 | Thực tập sản xuất | 360 | 0 | 360 | 0 |
Tổng cộng | 990 | 183 | 777 | 30 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm | Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
Trắc nghiệm | Không quá 90 phút | ||
Thực hành nghề: * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
* Chú ý: Phần thi lý thuyết nghề là một bài thi lý thuyết tổng hợp kiến thức lý thuyết môn học chuyên môn nghề và lý thuyết môn học kỹ thuật cơ sở.
Phần thi thực hành nghề: sửa chữa bộ phận máy Khoan, Tiện, Phay và sửa pan máy công cụ.
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập, thực tập tại một số doanh nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp theo các nội dung sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian | |
1 | Thể dục, thể thao: Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường Tham gia hội thao tại địa phương | Vào ngày lễ kỷ niệm 26-3 và các ngày lễ lớn trong năm Do địa phương phát động | |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Tổ chức liên hoan văn nghệ; Thành lập câu lạc bộ ca hát, khiêu vũ Giao lưu văn hóa, văn nghệ với các trường bạn | Vào lễ kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 Sinh hoạt theo định kỳ Do đoàn trường tổ chức | |
3 | Hoạt động thư viện: Tham khảo các tài liệu nâng cao chuyên môn Nâng cao văn hóa đọc, tìm hiểu các tác phẩm văn học nâng cao trí thức xã hội | Tất cả các ngày trong tuần, ngoài giờ lên lớp | |
4 | Các hoạt động đoàn thể: Tổ chức tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội Tổ chức lớp học ngoại khóa kỹ năng sống. Các hoạt động từ thiện, hiến máu nhân đạo | Đoàn thanh niên lên kế hoạch, kết hợp với phòng quản lý học sinh tổ chức | |
5 | Đi thực tế: Nâng cao hiểu biết về nghề | Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường chuyển đổi từ chương trình khung thành chương trình đào tạo nghề, sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ”
(Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề
Tên nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí
Mã nghề: 40510208
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;
+ Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số cơ cấu truyền động cơ khí thông thường;
+ Mô tả được quá trình biến dạng của kim loại khi có ngoại lực tác dụng;
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;
+ Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất;
+ Có khả năng tiếp tục học tập lên cao.
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công;
+ Đọc được bản vẽ chi tiết của thiết bị và kết cấu thép;
+ Tính toán, khai triển được một số chi tiết đơn giản, không phức tạp của nghề;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo và bảo quản được các thiết bị, dụng cụ cầm tay của nghề;
+ Triển khai được kích thước trên thép tấm và thép hình;
+ Thao tác nắn, cắt, uốn gập, khoan lỗ, tán đinh, lắp ghép tạo ra các sản phẩm với yêu cầu kỹ thuật trung bình ở dạng: ống, khung, bình, bồn, bun ke - si lô, thiết bị lọc bụi, cho các công trình công nghiệp và dân dụng;
+ Thực hiện được một số công việc trong tổ hợp lắp ghép, đóng gói, bàn giao sản phẩm dưới sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật;
+ Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của thiết bị, dụng cụ của nghề;
+ Lựa chọn được một số vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo theo tổ, nhóm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tuởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử tốt, giải quyết các vấn đề về nghiệp vụ một cách hợp lý;
+ Có tinh thần hợp tác nhóm tốt, chủ động thực hiện công việc được giao;
+ Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động và an toàn lao động;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
+ Trực tiếp gia công trên các máy công cụ phổ biến, thông dụng của nghề và máy phay CNC;
+ Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;
+ Tổ trưởng sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;
+ Có khả năng tự tạo việc làm;
+ Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1638 giờ; Thời gian học tự chọn: 702 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 721 giờ; Thời gian học thực hành: 1619 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
MÃ MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1638 | 541 | 1029 | 68 |
II.1 | Các môn học, mô đun, kỹ thuật cơ sở | 240 | 200 | 26 | 14 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 90 | 69 | 15 | 6 |
MH 08 | Dung sai và lắp ghép | 30 | 26 | 2 | 2 |
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 45 | 40 | 3 | 2 |
MH 10 | Vật liệu cơ khí | 45 | 41 | 2 | 2 |
MH 11 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 1 | 24 | 4 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1398 | 341 | 1003 | 54 |
MĐ 12 | Nguội cơ bản | 90 | 14 | 73 | 3 |
MĐ 13 | Hàn điện cơ bản | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 14 | Hàn cắt khí cơ bản | 88 | 20 | 63 | 5 |
MĐ 15 | Lắp mạch điện đơn giản | 60 | 20 | 36 | 4 |
MĐ 16 | Nâng chuyển thiết bị | 90 | 25 | 62 | 3 |
MĐ 17 | Sử dụng dụng cụ thiết bị chế tạo thiết bị cơ khí | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 18 | Đo kiểm tra kích thước thiết bị cơ khí | 40 | 12 | 26 | 2 |
MĐ 19 | Chống gỉ kết cấu thiết bị cơ khí | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ 20 | Chế tạo bằng tải | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 21 | Chế tạo lan can cầu thang | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ 22 | Chế tạo khung nhà công nghiệp | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 23 | Chế tạo bun ke - silô | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 24 | Cắt kim loại tấm bằng ôxy- khí chảy, hồ quang Plasma trên máy cắt CNC | 120 | 45 | 70 | . 5 |
MĐ 25 | Thực tập tốt nghiệp | 100 | 0 | 100 | 0 |
Tổng cộng | 1848 | 647 | 1116 | 85 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 26 | Chế tạo thiết bị lọc bụi- Sicolon | 180 | 45 | 130 | 5 |
MĐ 27 | Chế tạo quạt thông gió | 150 | 60 | 85 | 5 |
MĐ 28 | Chế tạo vỏ lò quay | 150 | 60 | 85 | 5 |
MĐ 29 | Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện | 180 | 45 | 130 | 5 |
MĐ 30 | Chế tạo trên máy CNC | 120 | 45 | 70 | 5 |
MĐ 31 | Chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm - siclon | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 32 | Chế tạo hệ thống thông gió | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ 33 | Chế tạo bồn bể - si téc | 120 | 30 | 86 | 4 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Chế tạo thiết bị cơ khí đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 26 | Chế tạo thiết bị lọc bụi - Sicolon | 172 | 45 | 122 | 5 |
MĐ 27 | Chế tạo quạt thông gió | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 28 | Chế tạo vỏ lò quay | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 29 | Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện | 170 | 45 | 120 | 5 |
MĐ 31 | Chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm - siclon | 120 | 30 | 85 | 5 |
Tổng cộng | 702 | 180 | 497 | 25 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
- Thực hành nghề: | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp. Nội dung cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Vào ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 01 lần |
4. Các chú ý khác:
Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý đào tạo
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
Tên nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí
Mã nghề: 50510208
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 39
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;
+ Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cơ cấu truyền động cơ khí thông dụng và hiện đại;
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;
+ Mô tả được quá trình biến dạng của kim loại khi có ngoại lực tác dụng;
+ Biết được phương pháp tính toán sức bền vật liệu, dung sai các kết cấu trên bản vẽ phức tạp;
+ Biết được phương pháp tính toán, khai triển, xếp hình pha cắt kim loại, tiết kiệm vật liệu;
+ Phân biệt được hệ trục tọa độ trên máy CNC;
+ Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn được các loại vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo;
+ Tính toán sức bền vật liệu, dung sai các kết cấu trên bản vẽ phức tạp;
+ Đọc được bản vẽ thi công, bản vẽ tách, lắp ghép và các tài liệu liên quan;
+ Tính toán, khai triển, xếp hình pha cắt kim loại, tiết kiệm vật liệu được một số chi tiết đơn giản, không phức tạp của nghề;
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo và bảo quản các thiết bị, dụng cụ cầm tay của nghề;
+ Triển khai kích thước, phóng dạng chính xác trên thép tấm và thép hình;
+ Thao tác nắn, cắt, uốn gập, khoan lỗ, tán đinh, lắp ghép tạo ra các sản phẩm với yêu cầu kỹ thuật cao ở dạng: ống, khung, bình, bồn, bun ke - si lô, thiết bị lọc bụi, cho các công trình công nghiệp và dân dụng;
+ Thực hiện được một số công việc trong tổ hợp lắp ghép, đóng gói, bàn giao sản phẩm dưới sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật;
+ Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của thiết bị, dụng cụ của nghề;
+ Lập được chương trình trên máy CNC đảm bảo yêu cầu;
+ Chế tạo được các loại chi tiết cơ khí thông dụng ứng dụng trong sửa chữa và thay thế của nghề.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp - Pháp luật;
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
+ Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý;
+ Có tinh thần hợp tác nhóm tốt, chủ động thực hiện công việc được giao và có tác phong công nghiệp;
+ Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động và an toàn lao động;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí nghiệp công nghiệp;
+ Sức khoẻ đạt loại I hoặc loại II theo phân loại của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỹ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ làm:
+ Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;
+ Tổ trưởng sản xuất;
+ Quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;
+ Có khả năng tự tạo việc làm;
+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 990 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1018 giờ; Thời gian học thực hành: 2282 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2310 | 823 | 1390 | 97 |
II.1 | Các môn học, mô đun, kỹ thuật cơ sở | 525 | 429 | 63 | 33 |
MH 07 | Toán cao cấp | 60 | 41 | 16 | 3 |
MH 08 | Vật lý đại cương | 45 | 33 | 9 | 3 |
MH 09 | Hình học họa hình | 45 | 34 | 7 | 4 |
MH 10 | Vẽ kỹ thuật | 90 | 70 | 16 | 4 |
MH 11 | Dung sai và lắp ghép | 45 | 38 | 3 | 4 |
MH 12 | Cơ lý thuyết | 45 | 40 | 3 | 2 |
MH 13 | Sức bền vật liệu | 30 | 24 | 3 | 3 |
MH 14 | Vật liệu cơ khí | 60 | 55 | 2 | 3 |
MH 15 | Công nghệ gia công kim loại | 45 | 42 | 0 | 3 |
MH 16 | Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động | 30 | 24 | 4 | 2 |
MH 17 | Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất | 30 | 28 | 0 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1785 | 394 | 1327 | 64 |
MĐ 18 | Nguội cơ bản | 90 | 14 | 72 | 4 |
MĐ 19 | Đồ gá | 90 | 15 | 70 | 5 |
MĐ 20 | Hàn điện cơ bản | 120 | 25 | 90 | 5 |
MĐ 21 | Hàn cắt khí cơ bản | 90 | 20 | 67 | 3 |
MĐ 22 | Lắp mạch điện đơn giản | 60 | 20 | 37 | 3 |
MĐ 23 | Nâng chuyển thiết bị | 90 | 25 | 62 | 3 |
MĐ 24 | Sử dụng dụng cụ thiết bị nghề Chế tạo thiết bị cơ khí | 90 | 20 | 67 | 3 |
MĐ 25 | Đo kiểm tra kích thước thiết bị cơ khí | 90 | 30 | 55 | 5 |
MĐ 26 | Chống gỉ kết cấu thiết bị cơ khí | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ 27 | Chế tạo bằng tải | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 28 | Chế tạo khung nhà công nghiệp | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 29 | Chế tạo bun ke - silô | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 30 | Chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm - siclon | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 31 | Cắt kim loại tấm bằng ôxy - khí chảy, hồ quang Plasma trên máy cắt CNC | 120 | 45 | 70 | 5 |
MĐ 32 | Chế tạo lan can cầu thang | 105 | 30 | 71 | 4 |
MĐ 33 | Thực tập tốt nghiệp | 240 | 0 | 240 | 0 |
Tổng cộng | 2760 | 1043 | 1590 | 127 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 34 | Chế tạo hệ thống thông gió | 220 | 30 | 186 | 4 |
MĐ 35 | Chế tạo bồn bể - Tec | 220 | 30 | 185 | 5 |
MĐ 36 | Chế tạo trên máy CNC | 240 | 45 | 189 | 6 |
MĐ 37 | Chế tạo vỏ lò quay | 160 | 30 | 125 | 5 |
MĐ 38 | Chế tạo quạt thông gió | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 39 | Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện | 160 | 30 | 125 | 5 |
MĐ 40 | Chế tạo cột điện cao thế > 35 kv | 160 | 30 | 125 | 5 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Chế tạo thiết bị cơ khí đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;
- Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 34 | Chế tạo hệ thống thông gió | 220 | 30 | 186 | 4 |
MĐ 35 | Chế tạo bồn bể - Tec | 220 | 30 | 185 | 5 |
MĐ 36 | Chế tạo trên máy CNC | 200 | 45 | 149 | 6 |
MĐ 37 | Chế tạo vỏ lò quay | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 38 | Chế tạo quạt thông gió | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 39 | Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện | 110 | 30 | 75 | 5 |
Tổng cộng: | 990 | 195 | 765 | 30 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: | ||
- Lý thuyết nghề | Viết Vấn đáp Trắc nghiệm | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) Không quá 90 phút | |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp;
- Nội dung cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể | Vào ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu | Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 01 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Trường chuyển đổi từ chương trình khung thành chương trình đào tạo nghề, sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ "KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG CÔNG NGHIỆP"
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012